profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Phản ứng cháy của ancol (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Dạng 5: Bài tập phản ứng cháy của ancol và cách giải – Hóa học lớp 11

A. Phương pháp giải

CnH2n+22kOx+3n+1kx2O2t0nCO2+n+1kH2O

Lưu ý: Phản ứng đốt cháy của ancol có đặc điểm tương tự phản ứng đốt cháy hiđrocacbon tương ứng:

+ Nếu nH2O>nCO2→ Ancol no, mạch hở có công thức chung là CnH2n+2Ox

CnH2n+2Ox+3n+1x2O2tonCO2+n+1H2O

nancolno=nH2OnCO2

+ Nếu đốt cháy ancol cho nH2O>1,5.nCO2 thì ancol là CH3OH. Chỉ có CH4 và CH3OH có tính chất này (không kể amin):

CH3OH+32O2t0CO2+2H2O

+ Nếu đốt cháy ancol cho nCO2=nH2O thì ancol đó có dạng CnH2nOx

CnH2nOx+3nx2O2t0nCO2+nH2O

- Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.

Bảo toàn nguyên tố O: x.nancol+2nO2=2nCO2+nH2O

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. 5,42

B. 5,72

C. 4,72

D. 7,42

Hướng dẫn giải

nCO2=3,80822,4=0,17(mol)nH2O=5,418=0,3(mol)

Ta thấy: nH2O>nCO23 ancol là no, đơn chức, mạch hở

nancol=nH2OnCO2=0,30,17=0,13mol

Đặt công thức chung của 3 ancol là CnH2n+2O

Ta có: nO(ancol)=nancol=0,13molnC(ancol)=nCO2=0,17molnH(ancol)=2.nH2O=2.0,3=0,6mol

mancol=mO+mC+mH=0,13.16+0,17.12+0,6.1=4,72gam

Đáp án C

Ví dụ 2:

A. CH4O; 50%.

B. C2H6O; 50%.

C. C2H6; 50%.

D. C3H8O; 40%.

Hướng dẫn giải

nCO2=6,7222,40,3mol

Gọi công thức chung cho 2 ancol là CnH2n+2O

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2=n.nancolnancol=0,3nmol

7,814n+18=0,3nn=1,5

2 ancol là CH4O (a mol) và C2H6O (b mol)

a+2b=0,332a+46b=7,8a=0,1b=0,1

%VCH4O=%VC2H6O=50%

Đáp án B

Ví dụ 3:

A. 9,8 và propan-1,2-điol.

B. 4,9 và propan-1,2-điol.

C. 4,9 và propan-1,3-điol.

D. 4,9 và glixerol.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức phân tử của ancol: CnH2n+2Oa (a2vì ancol hòa tan Cu(OH)2)

CnH2n+2Oa+3n+1a2O2tonCO2+n+1H2O

nO2=3n+1a2.nancol0,8=3n+1a2.0,23na=7n=3;a=2

Ancol là CH2OHCHOHCH3

m=98.0,12=4,9(g)

Đáp án B

C. Bài tập tự luyện

Câu 1:

A. 3 gam.

B. 2,0 gam.

C. 2,8 gam.

D. 10,2 gam.

Hướng dẫn giải

nCO2=6,644=0,15(mol)nH2O=3,618=0,2(mol)nH2O > nCO2Ancolnonancol=0,20,15=0,05mol

Vì ancol đơn chức nên ta có: nO(ancol)=nancol=0,20,15=0,05mol

m=mC+mH+mOm=0,15.12+0,2.2+0,05.16=3g

Đáp án A

Câu 2:

A. CH3CH2OH

B. CH2=CHCH2CH2OH

C. CH3CH=CHCH2OH

D. CH2=CHCH2OH.

Hướng dẫn giải

Vì đốt Y tạo nCO2=nH2O, Y phản ứng với H2 tạo ancol đơn chức Y có dạng

Giả sử đốt 1 mol Y

CnH2nO+3n12O2tonCO2+nH2O13n12

nO2=4 mol3n12=4n=3

Y là CH2=CHCH2OH

Đáp án D

Câu 3:

A. Ancol etylic

B. Etylen glicol

C. Ancol propylic

D. Propan điol

Hướng dẫn giải

Một ancol X tác dụng với Na dư thu được thể tích H2 bằng thể tích hơi ancol X đã phản ứng. Suy ra X có 2 nhóm OH trong phân tử.

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi ancol X thu được không đến ba thể tích CO2 suy ra số C trong X không quá 3.

Mà X lại có 2 nhóm OH nên X chỉ có thể là CH2OH-CH2OH (etylen glicol)

Đáp án B

Câu 4:

A. C2H6O2, C3H8O2.

B. C2H6O, CH4O.

C. C3H6O, C4H8O.

D. C2H6O, C3H8O.

Hướng dẫn giải

nH2O>nCO2 X và Y là hai ancol no, mạch hở.

Đặt công thức chung của hai 2 ancol là CnH2n+2Oa

CnH2n+2Oa+3n+1a2O2tonCO2+n+1H2O

Ta có: nCO2nH2O=nn+1=0,30,425n=2,4

→ Hai ancol đó là C2H6Oa và C3H8Oa

Khi cho 0,25 mol M + Na dư thu được chưa đến 0,15 mol H2

→ Hai ancol cần tìm là ancol đơn chức

→ Hai ancol là C2H6O và C3H8O

Đáp án D

Câu 5:

A. C4H10O.

B. C3H6O.

C. C3H6O.

D. C2H6O.

Hướng dẫn giải

Giả sử nCO2=4mol,nH2O=5mol.

Nhận thấy nH2O>nCO2Ancol là ancol no, mạch hở

nancol=nH2OnCO254=1mol

Số nguyên tử C của ancol là: số C = nCO2nancol=4

Công thức phân tử của ancol là C4H10O

Đáp án A

Câu 6:

A. C2H5OH và C3H6(OH)2.

B. C2H4(OH)2 và C3H7OH.

C. C3H5OH và C2H4(OH)2.

D. CH3OH và C3H6(OH)2.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức phân tử của rượu no đơn chức là CnH2n+2O (x mol) và rượu no, 2 chức là CmH2m+2O2 (y mol)

Ta có: nH2=0,5.nCnH2n+2O+nCmH2m+2O20,5x+y=0,02751

Đốt 1 lượng gấp đôi A thu được 0,18 mol CO2 và 0,25 mol H2O

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2=2xn+2ym=0,182

Bảo toàn nguyên tố H: nH2O=2xn+1+2ym+1=0,253

Từ (1), (2) và (3) x=0,015;y=0,02và3n+4m=18

n

1

2

3

4

5

m

(loại)

3 (TM)

(loại)

(loại)

(loại)

2 ancol là C2H5OH và C3H6(OH)2

Đáp án A

Câu 7:

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Hướng dẫn giải

Ta có: Số C = nCO2nX=4aa=4

Số H = 2nH2OnX=2.4aa=8

→ X có công thức C4H8Ox

Cứ a mol X phản ứng với Na sinh ra a mol H2x=2nH2nX=2aa=2

→ X có công thức C4H8O2 có số liên kết π + vòng = 1

Các đồng phân cấu tạo ancol đa chức, mạch hở của X là:

HOCH2CHOHCH=CH2CH2OHCH=CHCH2OHCH2=CCH2OHCH2OH

→ X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn.

Đáp án B

Câu 8:

A. 10,6

B. 13,8

C. 15

D. 22,6

Hướng dẫn giải

Ta có: nX=0,70,5=0,2mol

Số nguyên tử C¯ = 0,50,2=2,5→ X gồm các ancol có tối đa 2 chức

Để lượng muối là tối đa thì lượng chức ancol cũng là tối đa → Công thức chung của X là C2,5H5OH2

C2,5H5OH2+2NaC2,5H5ONa2+H20,20,2mol

→ m muối = 0,2.113 = 22,6 gam

Đáp án D

Câu 9:

A. 1,512.

B. 1,186.

C. 1,322.

D. 2,016.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức phân tử chung của A, B, C là CnHmO

nX=PVRT=0,5molnA,B,C=0,513,4432=0,08(mol)

nH2O=3,7818=0,21mol;nCO2=6,1644=0,14mol

Ta có: nO2pu=nCO2+12nH2O12nancol=0,205(mol)

nO2du=0,420,205 = 0,215mol

Tổng số mol khí sau phản ứng là: n = 0,215 + 0,14 + 0,21 = 0,565mol

P=nRTV=0,565.0,082.136,5+27316=1,186atm

Đáp án B

Câu 10:

Phần 1: Tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít H2 (đktc).

Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng a gam, bình 2 tăng (a + 22,7) gam. Công thức phân tử của 2 ancol A và B là

A. C2H5OH và C3H7OH.

B. C2H5OH và C­4H9OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.

D. C3H5OH và C4H8OH.

Hướng dẫn giải

Ở mỗi phần: nCH3OH=0,1mol

Gọi công thức phân tử trung bình của 2 ancol A và B là CnH2n+2O

Tác dụng với Na: nH2=0,5.nCH3OH+0,5.n2ancol=0,2mol

n2ancol=2.0,20,1=0,3mol

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2=0,1+0,3n

Bảo toàn nguyên tố H: nH2O=2.0,1+n+1.0,3

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng H2O, khối lượng bình 2 tăng là khối lượng CO2

mbình2mbình1=mCO2mH2O=22,744.(0,1+0,3.n)+18.[2.0,1+(n+1).0,3]=22,7n=3,5

Công thức phân tử của 2 ancol là C3H7OH và C4H9OH

Đáp án C

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.