profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 Bài tập đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bài tập đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon và cách giải – Hóa học lớp 11

A. Lý thuyết và phương pháp giải

* Gọi công thức hiđrocacbon là: CxHy hoặc CnH2n+2-2k (k là số liên kết π + vòng)

CnH2n+22k+3n+1k2O2tonCO2+n+1kH2O

* Dựa vào sản phẩm của phản ứng đốt cháy:

- nCO2<nH2Othì trong hỗn hợp đốt cháy chứa ít nhất 1 ankan.

- Đốt cháy hỗn hợp ankan và anken thì nCO2<nH2Ovà nankan (trong hỗn hợp) = nH2OnCO2

- nCO2=nH2Othì hỗn hợp đó có thể gồm:

+) 2 hiđrocacbon (anken hoặc xicloankan) có công thức CnH2n.

+) 1 hiđrocacbon là ankan CnH2n+2, chất còn lại có độ bất bão hoà k ≥ 2.

+) Đặc biệt nếu hỗn hợp gồm CnH2n+2 và CmH2m-2 thì số mol 2 chất trong hỗn hợp bằng nhau.- Để giải các bài toán cần phối hợp triệt để bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng:

nO2=nCO2+12.nH2Omhiđrocacbon=mC+mH=12nCO2+2nH2O

- Khi cho sản phẩm cháy thu được qua bình (1) đựng chất hấp thụ H2O như: P2O5, H2SO4 đặc, CaCl2…bình (2) đựng chất hấp thụ CO2 như: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2

khối lượng bình (1) tăng = mH2O

khối lượng bình (2) tăng = mCO2

- Nếu cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 thì

+ Khối lượng bình tăng = mCO2+mH2O

+ Khối lượng dung dịch tăng = (mCO2+mH2O) – m↓

+ Khối lượng dung dịch giảm = m↓ - (mCO2+mH2O)

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. CH4

B. C2H4

C. C2H6

D. C2H2

Hướng dẫn giải:

nhh=0,3mol;nCO2=0,5mol;nH2O=0,6molC¯=0,50,3=1,66

Hỗn hợp có CH4. Mặt khác MY > MX X là CH4.

Đáp án A

Ví dụ 2:

A. 25%.

B. 30%.

C. 75%.

D. 70%.

Hướng dẫn giải:

Ta có: Ankan có k = 0 và nankan=nH2OnCO2 ; Anken có k = 1 và nH2O=nCO2

nankan = 0,4 - 0,35 = 0,05 (mol)

%nankan=0,050,2.100%=25%

Đáp án A

Ví dụ 3:

A. 20% và 80%.

B. 35% và 65%.

C. 50% và 50%.

D. 75% và 25%.

Hướng dẫn giải:

nH2O(X)+nH2O(Y)=nCO2(X)+nCO2(Y)

nH2O(X)nCO2(X)=nCO2(Y)nH2O(Y)nX=nY

%nx=%nY=50%

Đáp án C

C. Luyện tập

Câu 1:

A. 2,24 lít

B. 6,72 lít

C. 8,96 lít

D. 11,2 lít

Hướng dẫn giải:

nCO2=0,3mol;nH2O=0,4mol

Bảo toàn nguyên tố oxi

nO2=nCO2+12nH2O

nO2=0,3+0,42=0,5mol

VO2=11,2(l)

Đáp án D

Câu 2:

A. 2 ankan.

B. 2 anken.

C. chứa ít nhất một anken.

D. chứa ít nhất một ankan.

Hướng dẫn giải:

Khi đốt cháy ankan sẽ cho số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước

CnH2n+2+3n+12O2tonCO2+(n+1)H2O

Hỗn hợp sẽ chứa ít nhất một ankan.

Đáp án D

Câu 3:

A. 2 ankan.

B. 2 anken.

C. 2 xicloankan.

D. B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải:

CxHy+O2,toxCO2+y2H2O

1 1 mol

nCO2=nH2Oy=2xCxH2x

Hỗn hợp là anken hoặc xicloankan

Đáp án D

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là

A. CH4

B. C2H4

C. C2H6

D. C3H8

Hướng dẫn giải:

Tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol

C¯=nCO2nhh=VCO2Vhh=21=2

Mà C2H2 có 2 nguyên tử C nên X cũng có 2 nguyên tử C

H¯=2nH2Onhh=2VH2OVhh=2.21=4

Mà C2H2 có 2 nguyên tử H nên X có 6 nguyên tử H

Vậy X là C2H6

Đáp án C

Câu 5: Hỗn hợp gồm CH4 và xicloankan X có tỉ lệ mol 1:1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 4 mol CO2 và 5 mol nước. Công thức của X là

A. xiclopropan.

B. metylxiclopropan.

C. xiclobutan.

D. xiclopentan.

Hướng dẫn giải:

- Khi đốt cháy xicloankan thì cho số mol nước bằng số mol CO2; khi đốt cháy ankan cho số mol nước lớn hơn số mol CO2.

- Ta thấy khi đốt cháy hỗn hợp trên cho số mol nước lớn hơn số mol CO2 nên

nCH4=nxicloankan=nH2OnCO2=54=1(mol)

CH4+2O2toCO2+2H2O

1 1 2 mol

CnH2n+3n2O2tonCO2+nH2O

1 3 3 mol

n=nCO2nhh=31=3

Vậy X là xiclopropan.

Đáp án A

Câu 6: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)

A. CH4 và C2H4

B. CH4 và C3H4

C. CH4 và C3H6

D. C2H6 và C3H6

Hướng dẫn giải:

nBrom = 0,025 mol; Sau phản ứng với Br2, khí thoát ra là ankan.

C¯=VCO2VX=2,81,681,67 ankan là CH4

Gọi CTPT của hiđrocacbon còn lại là CxHy

Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol

CH4to+O2CO2

1,12 1,12

CxHyto+O2xCO2

0,56 1,68

x=1,680,56=3;nCxHy=0,5622,4=0,025mol

Hiđrocacbon còn lại là anken C3H6

Đáp án C

Câu 7:

A. CH4, C2H6

B. C2H6, C3H8

C. C3H8, C4H10

D. C4H10, C5H12

Hướng dẫn giải:

nCO2=1mol;nH2O=1,4mol

nH2O>nCO2nên 2 hiđrocacbon đó là ankan

Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)

Ta có: nCO2nH2O=nn+1=11,4

n = 2,5

X và Y lần lượt là C2H6, C3H8

Đáp án B

Câu 8:

A. 16,8 gam

B. 18,60 gam

C. 18,96 gam

D. 20,40 gam

Hướng dẫn giải:

X gồm C3H8, C3H6, C3H4 đều có 3 nguyên tử C; MX = 21,2.2=42,4

mX = 0,1. 42,4 = 4,24 g

nCO2=3.nX=3.0,1=0,3mol

nC = 0,3 mol mC = 0,3.12=3,6g

nH=4,243,61=0,64mol

mCO2+mH2O=0,3.44+0,642.18=18,96g

Đáp án C

Câu 9:

A. 37,5 g

B. 52,5 g

C. 50 g

D. 30,7 g

Hướng dẫn giải:

nH2O=9,4518=0,525mol

nA=nH2OnCO2nCO2=nH2OnA=0,5250,15=0,375mol

nCaCO3=nCO2=0,375mol

mCaCO3=0,375.100=37,5g

Đáp án A

Câu 10: Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:

A. 21,72 gam

B. 16,68 gam

C. 22,84 gam

D. 16,72 gam

Hướng dẫn giải:

Ta có: MX=13,1.2=26,2nX=0,2molmX=m(C,H)=5,24g

n=0,38molBTNTnC=0,38nCtrongX=0,38molnHtrongX=0,68molBTNTnCO2=0,38molnH2O=0,34mol

Δm=0,38.44+0,34.18=22,84g

Đáp án C

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.