
Anonymous
0
0
50 bài tập về Quy tắc đếm (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Quy tắc đếm và cách giải các dạng bài tập - Toán lớp 11
1. Lý thuyết
a) Quy tắc cộng
* Định nghĩa:
Giả sử một công việc A được thực hiện theo k phương án khác nhau.
Phương án A1 có m1 cách thực hiện;
Phương án A2 có m2 cách thực hiện;
…
Phương án Ak có mk cách thực hiện;
Thì có m1 + m2 + … + mk cách thực hiện A.
* Công thức quy tắc cộng:
Nếu A1; A2; … ; Ak đôi một rời nhau. Khi đó
b) Quy tắc nhân
Giả sử một công việc A được thực hiện theo k công đoạn liên tiếp.
Công đoạn A1 có m1 cách thực hiện;
Công đoạn A2 có m2 cách thực hiện;
…
Công đoạn Ak có mk cách thực hiện;
Thì có m1.m2. … mk cách thực hiện A.
* Công thức quy tắc nhân:
Nếu A1; A2; … ; Ak đôi một rời nhau. Khi đó
c) Cách đếm
* Đếm trực tiếp:
- Chia các trường hợp có thể xảy ra
- Đếm số phương án thực hiện trong các trường hợp
- Kết quả của bài toán đếm là tổng số phương án đếm được trong các trường hợp trên.
* Đếm gián tiếp (Đếm phần bù): Dùng khi thực hiện công viêc phải chia nhiều trường hợp.
2. Các dạng bài tập
Dạng 1: Bài toán đếm số tự nhiên
Phương pháp giải:
* Lập số tự nhiên thỏa mãn điều kiện:
- Gọi số tự nhiên có ba chữ số là với .
Gọi số tự nhiên có bốn chữ số là với .
Tương tự với số có hai, năm, sáu,… chữ số.
- Chọn chữ số có điều kiện trước, chữ số không có điều kiện sau (Chẳng hạn chọn chữ số a trước vì có điều kiện . Ở bài toán đếm số chẵn, lẻ, chia hết cho 2, 5, 10 thì đếm chữ số hàng đơn vị trước)
- Dùng quy tắc cộng, nhân để đếm số cần lập.
* Phân biệt cách dùng quy tắc cộng và quy tắc nhân:
- Quy tắc cộng: Một công việc có thể thực hiện được theo các phương án khác nhau, xảy ra phương án 1 thì sẽ không xảy ra phương án 2.
- Quy tắc nhân: Một công việc được hoàn thành khi phải thực hiện liên tiếp các công đoạn.
* Một số dấu hiệu khi lập số
- Dấu hiệu chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
- Dấu hiệu chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là 0; 5.
- Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3.
- Dấu hiệu chia hết cho 9: Tổng các chữ số chia hết cho 9.
- Dấu hiệu chia hết cho 4: Hai chữa số tận cùng chia hết cho 4.
- Dấu hiệu chia hết cho 6: Chia hết cho cả 2 và 3.
- Số tự nhiên chẵn: Chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
- Số tự nhiên lẻ: Chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9.
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1.
a) Số gồm 5 chữ số.
b) Số gồm 5 chữ số khác nhau.
c) Số gồm 5 chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
d) Số gồm 5 chữ số lớn hơn 60000.
e) Số gồm 5 chữ số khác nhau, chứa chữ số 2 và chia hết cho 2.
Lời giải
Gọi số có 5 chữ số cần lập là với .
a) Số gồm 5 chữ số
Chọn a: có 7 cách chọn
Chọn b: có 7 cách chọn
Chọn c: có 7 cách chọn
Chọn d: có 7 cách chọn
Chọn e: có 7 cách chọn
Vậy có 75 số.
b) Số gồm 5 chữ số khác nhau.
Chọn a từ tập A: có 7 cách chọn
Chọn b từ tập A\{a} (có 6 phần tử): có 6 cách chọn
Chọn c từ tập A\{a; b} (có 5 phần tử): có 5 cách chọn
Chọn d từ tập A\{a; b; c} (có 4 phần tử): có 4 cách chọn
Chọn e từ tập A\{a; b; c; d} (có 4 phần tử): có 3 cách chọn
Vậy có 7.6.5.4.3 = 2520 số.
c) Số gồm 5 chữ số khác nhau và chia hết cho 2
chia hết cho 2 nên
Chọn e: có 3 cách chọn
Chọn a từ tập A\{e} (có 6 phần tử): có 6 cách chọn
Chọn b từ tập A\{e; a} (có 5 phần tử): có 5 cách chọn
Chọn c từ tập A\{e; a; b} (có 4 phần tử): có 4 cách chọn
Chọn d từ tập A\{e; a; b; c} (có 3 phần tử): có 3 cách chọn
Vậy có 3.6.5.4.3 = 1080 số.
d) Số gồm 5 chữ số lớn hơn 60000.
Vì
Nên . Chọn a: có 2 cách chọn
Chọn b từ tập A\{a} (có 6 phần tử): có 6 cách chọn
Chọn c từ tập A\{a; b} (có 5 phần tử): có 5 cách chọn
Chọn d từ tập A\{a; b; c} (có 4 phần tử): có 4 cách chọn
Chọn e từ tập A\{a; b; c; d} (có 4 phần tử): có 3 cách chọn
Vậy có 2.6.5.4.3 = 720 số.
e) Số gồm 5 chữ số khác nhau, chứa chữ số 2 và chia hết cho 2.
+ Số có 5 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 có 1080 số (câu c)
+ Ta lập số có 5 chữ số khác nhau, chia hết cho 2 và không chứa chữ số 2:
chia hết cho 2 và không chứa 2 nên
Chọn e: có 2 cách chọn
Chọn a từ tập A\{2; e} (có 5 phần tử): có 5 cách chọn
Chọn b từ tập A\{2; e; a} (có 4 phần tử): có 4 cách chọn
Chọn c từ tập A\{2; e; a; b} (có 3 phần tử): có 3 cách chọn
Chọn d từ tập A\{2; e; a; b; c} (có 2 phần tử): có 2 cách chọn
Như vậy có 2.5.4.3.2 = 240 số có 5 chữ số khác nhau, chia hết cho 2 và không chứa chữ số 2.
Vậy có 1080 – 240 = 840 số có 5 chữ số khác nhau, chia hết cho 2 và chứa chữ số 2.
Ví dụ 2:
a) Số lẻ có 5 chữ số khác nhau
b) Số có 5 chữ số khác nhau và chia hết cho 5
Lời giải
a) Gọi số có 5 chữ số cần lập là với , các chữ số được lấy từ A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
là số lẻ nên . Chọn e: có 3 cách chọn
Chọn a từ tập A\{0; e} (có 4 phần tử): có 4 cách chọn
Chọn b từ tập A\{e; a} (có 4 phần tử): có 4 cách chọn
Chọn c từ tập A\{e; a; b} (có 3 phần tử): có 3 cách chọn
Chọn d từ tập A\{e; a; b; c} (có 2 phần tử): có 2 cách chọn
Vậy có 3.4.4.3.2 = 288 số lẻ có 5 chữ số khác nhau.
b) Gọi số có 5 chữ số cần lập là với , các chữ số được lấy từ A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
chia hết cho 5 nên
+ Trương hợp 1: e = 0
Chọn a từ tập A\{0} (có 5 phần tử): có 5 cách chọn
Chọn b từ tập A\{0; a} (có 4 phần tử): có 4 cách chọn
Chọn c từ tập A\{0; a; b} (có 3 phần tử): có 3 cách chọn
Chọn d từ tập A\{0; a; b; c} (có 2 phần tử): có 2 cách chọn
Như vậy có 5.4.3.2 = 120 số.
+ Trường hợp 2: e = 5
Chọn a từ tập A\{0; 5} (có 4 phần tử): có 4 cách chọn
Chọn b từ tập A\{5; a} (có 4 phần tử): có 4 cách chọn
Chọn c từ tập A\{5; a; b} (có 3 phần tử): có 3 cách chọn
Chọn d từ tập A\{5; a; b; c} (có 2 phần tử): có 2 cách chọn
Như vậy có 4.4.3.2 = 96 số.
Vậy có tất cả 120 + 96 = 216 số có 5 chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
Dạng 2: Bài toán đếm trong thực tế, phân công công việc
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân.
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1.
Lời giải
Cách 1: Làm bằng cách liệt kê các con đường đi:
Căn cứ vào sơ đồ trên, ta có các con đường đi là: 1a, 1b, 1c, 1d, 2a, 2b, 2c, 2d, 3a, 3b, 3c, 3d. Vậy có 12 con đường.
Cách 2: Sử dụng quy tắc nhân
Đi từ A đến B có 3 con đường
Đi từ B đến C có 4 con đường
Vậy để đi từ A đến C có 3.4 = 12 con đường.
Ví dụ 2:
a) Một bạn phụ trách lớp trưởng?
b) Hai bạn, trong đó có 1 bạn nam và 1 bạn nữ?
Lời giải
a) Chọn 1 bạn phụ trách lớp trưởng
Trường hợp 1: Chọn 1 bạn nam: có 18 cách chọn
Trường hợp 2: Chọn 1 bạn nữ: có 12 cách chọn
Vậy có 18 + 12 cách chọn.
b) Chọn 2 bạn, trong đó có 1 bạn nam và một bạn nữ
Chọn 1 bạn nam: có 18 cách chọn
Chọn 1 bạn nữ: có 12 cách chọn
Vậy có 18.12 = 216 cách chọn.
Dạng 3: Bài toán hình học
Phương pháp giải:
* Sử dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân
* Chú ý:
- Đếm vectơ: Hai điểm đầu và cuối khác nhau (Tức là vectơ AB và vectơ BA tính 2 lần đếm khác nhau).
- Đếm đoạn thẳng: Hai đầu mút có vai trò như nhau (Tức là đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BA chỉ tính 1 lần đếm)
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1.
A. 1050
B. 675
C. 1725
D. 708750
Lời giải
Chọn C
+ Trường hợp 1: Chọn 2 điểm từ d và 1 điểm từ d’
Chọn điểm thứ nhất từ d: có 10 cách chọn
Chọn điểm thứ hai từ d: có 9 cách chọn
Vì thay đổi thứ tự lấy điểm không tạo ra cách chọn mới nên số cách chọn 2 điểm từ đường thẳng d là cách chọn.
Chọn 1 điểm từ d’: có 15 cách chọn
Như vậy có 45.15 = 675 cách chọn tam giác từ 2 điểm thuộc d và 1 điểm thuộc d’.
+ Trường hợp 2: Chọn 2 điểm từ d’ và 1 điểm từ d
Chọn điểm thứ nhất từ d’: có 15 cách chọn
Chọn điểm thứ hai từ d’: có 14 cách chọn
Vì thay đổi thứ tự lấy điểm không tạo ra cách chọn mới nên số cách chọn 2 điểm từ đường thẳng d’ là cách chọn.
Chọn 1 điểm từ d: có 10 cách chọn.
Như vậy có 105.10 = 1050 cách chọn tam giác từ 2 điểm thuộc d’ và 1 điểm thuộc d.
Vậy có 675 + 1050 = 1725 tam giác được tạo ra.
Ví dụ 2.
A. 870
B. 435
C. 302
D. 230
Lời giải
Chọn A
Chọn điểm đầu: có 30 cách chọn
Chọn điểm cuối: có 29 cách chọn
Vậy có 30.29 = 870 vectơ được lấy từ 30 điểm.
3. Bài tập tự luyện
Câu 1.
A. 36
B. 18
C. 256
D. 216
Câu 2.
A. 12
B. 24
C. 64
D. 256
Câu 3.
A. 3260
B. 3024
C. 5436
D. 12070
Câu 4.
A. 154
B. 145
C. 144
D. 155
Câu 5.
A. 9
B. 5
C. 4
D. 20
Câu 6.
A. 10
B. 18
C. 12
D. 27
Câu 7.
A. 20
B. 21
C. 22
D. 23
Câu 8.
A. 910 000
B. 91 000
C. 910
D. 605
Câu 9.
A. 12
B. 220
C. 60
D. 3
Câu 10.
A. 6
B. 72
C. 720
D. 144
Câu 11.
A. 6
B. 4
C. 10
D. 24
Câu 12.
A. 24
B. 10
C. 6
D. 4
Câu 13.
A. 60
B. 12
C. 20
D. 15
Câu 14.
A. 4860
B. 2250
C. 4500
D. 729
Câu 15.
A. 190
B. 380
C. 202
D. 220
Bảng đáp án
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
B |
B |
C |
D |
C |
D |
B |
C |
B |
D |
B |
A |
B |
A |