profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Công thức tính Cấp số nhân (2024) và cách giải các dạng bài tập chi tiết nhất

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Cấp số nhân và cách giải các dạng bài tập - Toán lớp 11

I. Lý thuyết cấp số nhân

1) Cấp số nhân là gì?

Cấp số nhân là một dãy số (hữu hạn hoặc vô hạn), trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều là tích của số hạng đứng ngay trước nó với một số không đổi q.

Số q được gọi là công bội của cấp số nhân.

Nếu (un) là cấp số nhân với công bội q, ta có công thức truy hồi: un = un-1 . q với n*.

Đặc biệt:

- Khi q = 0, cấp số nhân có dạng u1; 0; 0; … 0; …

- Khi q = 1, cấp số nhân có dạng u1; u1; … u1;…

- Khi u1 = 0 thì với mọi q, cấp số nhân có dạng 0; 0; 0; … 0; …

2) Số hạng tổng quát của cấp số nhân

un = u1 . qn - 1 với n2.

3) Tính chất cấp số nhân

Ba số hạng uk - 1, uk, uk + 1 là ba số hạng liên tiếp của cấp số cộng khi và chỉ khi uk2=uk1.uk+1 với k2.

(Hay uk=uk1.uk+1).

4) Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số nhân được xác định bởi công thức:

Chú ý: Nếu q = 1 thì cấp số nhân là u1; u1; u1; … u1;.. khi đó Sn = n.u1.

II. Các dạng toán về cấp số nhân

Dạng 1. Xác định cấp số nhân và các yếu tố của cấp số nhân

Phương pháp giải:

- Dãy số (un) là một cấp số nhân khi và chỉ khi un+1un=q không phụ thuộc vào n và q là công bội của cấp số nhân đó.

- Để xác định một cấp số nhân, ta cần xác định số hạng đầu và công bội. Ta thiết lập một hệ phương trình hai ẩn u­1 và q. Tìm u­1 và q.

- Tìm số hạng thứ n dựa vào công thức tổng quát: un = u1 . qn-1 hoặc công thức truy hồi un = un – 1 . q.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

a) 1; – 2; 4; – 8; 16; – 32; 64

b) Dãy (un): un = n.6n+1

c) Dãy (vn): vn = (– 1)n.32n.

Lời giải

a) Ta thấy 21=42=84=168=3216=6432=2

Nên dãy số trên là cấp số nhân với số hạng đầu tiên là u1 = 1 và công bội q = – 2.

b) Ta có: un = n. 6n+1 thì un+1 = (n + 1).6n+2

Xét un+1un=n+16n+2n.6n+1=6n+1n phụ thuộc vào n

Nên dãy số trên không là cấp số nhân.

c) Ta có: vn = (– 1)n. 32n thì vn+1 = (– 1)n+1. 32(n+1)

Xét vn+1vn=1n+132n+21n32n=1.32=9 không đổi.

Vậy dãy số trên là cấp số nhân với số hạng đầu tiên u1 = (– 1)1.32.1 = – 9 và công bội q = – 9.

Ví dụ 2:

a) Xác định công bội và hạng đầu tiên của cấp số nhân trên.

b) Xác định công thức tổng quát của cấp số nhân trên.

c) Tìm số hạng thứ 15 của cấp số cộng trên.

d) Số 12288 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số nhân.

Lời giải

a) Gọi q là công bội của cấp số nhân đã cho. Theo đề bài, ta có

u1+u5=51u2+u6=102u1+u1q4=51u1q+u1q5=102u11+q4=51u1q1+q4=102

Lấy hai vế của phương trình dưới chia cho hai vế của phương trình trên ta được q = 2.

Suy ra u1=511+q4=511+24=3

Vậy cấp số nhân có số hạng đầu tiên là u1 = 3 và công bội q = 2.

b) Số hạng tổng quát của cấp số nhân là un = u1. qn–1 nên un = 3.2n–1.

c) Số hạng thứ 15 của cấp số nhân là: u15 = 3.214 = 49152.

d) Giả sử số 12288 là số hạng thứ n của cấp số nhân, ta có:

un=122883.2n1=122882n1=212n=13.

Vậy số 12288 là số hạng thứ 13 của cấp số nhân.

Dạng 2. Tìm điều kiện để dãy số lập thành cấp số nhân. Chứng minh cấp số nhân

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất: Ba số hạng uk – 1 ; uk ; uk + 1 là ba số hạng liên tiếp của cấp số nhân khi và chỉ khi uk2=uk1.uk+1.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

Lời giải

Ta có: 1; x2; 6 – x2 lập thành cấp số nhân

x4=1.6x2x2=2x2=3(Loi)x=±2

Vậy x=±2 thì các số trên lập thành cấp số nhân.

Ví dụ 2:

Lời giải

Cấp số nhân và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Vậy (x;y)0;0;103;43;34;310.

Dạng 3. Tính tổng của một cấp số nhân

Phương pháp giải:

Tổng n số hạng đầu tiên Sn được xác định bởi công thức: Sn=u11qn1q,q1.

Nếu q = 1 thì cấp số nhân là u1; u1; u1; … u1; … khi đó Sn = n.u1.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Cho cấp số nhân (un)

a) (u­n) có số hạng tổng quát là: un = 2.( –3)k. Tính S15.

b) (u­n) có số hạng đầu là 18, số hạng thứ hai kia là 54, số hạng cuối bằng 39366. Tính tổng của tất cả các số hạng của cấp số nhân.

Lời giải

a) (u­n) có số hạng tổng quát là: un = 2. (– 3)k thì u1 = 2 và q = – 3

Tổng 15 số hạng đầu tiên của cấp số nhân là

S15=u11qn1q=2.131513=315+12

b) Số hạng đầu tiên u1 = 18

Số hạng thứ hai u2=54u1q=54q=3

Số hạng cuối un=39366

u1.qn1=3936618.3n1=393663n1=37n=8

Vậy S8=u11qn1q=18.13813=59040

Ví dụ 2:

Lời giải

Cấp số nhân và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 11 (ảnh 1)

III. Bài tập tự luyện

Câu 1. Trong các dãy số (un) cho bởi số hạng tổng quát un sau, dãy số nào là một cấp số nhân?

A. un = 7 – 3n.

B. un = 7 – 3n.

C. un=73n.

D. un = 7.3n.

Câu 2.

A. ±2.

B. ±12.

C. ±4.

D. Tất cả đều sai.

Câu 3. Cho cấp số nhân (un) có u1=1;q=110. Số 110103 là số hạng thứ bao nhiêu?

A. Số hạng thứ 103.

B. Số hạng thứ 104.

C. Số hạng thứ 105.

D. Đáp án khác.

Câu 4. Cho cấp số nhân (un) có u2=14;u5=16. Tìm q và số hạng đầu tiên của cấp số nhân?

A. q=4,u1=116.

B. q=12;u1=12.

C. q=12,u1=12.

D. q=4,u1=116.

Câu 5.

A. Số hạng thứ 6.

B. Số hạng thứ 5.

C. Số hạng thứ 7.

D. Đáp án khác.

Câu 6. Cho cấp số nhân (un) thỏa mãn u4u2=36u5u3=72. Chọn khẳng định đúng?

A. u1=4q=2.

B. u1=6q=2.

C. u1=9q=2.

D. u1=9q=3.

Câu 7. Cho dãy số (un) là một cấp số nhân với un0,n*. Dãy số nào sau đây không phải là cấp số nhân?

Câu 8. Tìm x để ba số 1 + x; 9 + x; 33 + x theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân.

A. x = 1.

B. x = 3.

C. x = 7.

D. x = 3; x = 7.

Câu 9. Ba số x, y, z theo thứ tự lập thành một cấp số nhân với công bội q khác 1; đồng thời các số x, 2y, 3z theo thứ tự lập thành một cấp số cộng với công sai khác 0. Tìm q?

A. q=13.

B. q=19.

C. q=-13.

D. q = - 3.

Câu 10.

A. x2 + y2 = 40.

B. x2 + y2 = 25.

C. x2 + y2 = 100.

D. x2 + y2 = 10.

Câu 11

A. q = 2.

B. q = – 4.

C. q = 4.

D. q = – 2.

Câu 12

A. S21=12321+1.

B. S21 = 321 – 1.

C. S21 = 1 – 321.

D. S21=12321+1.

Câu 13.

A. S10 = – 511.

B. S10 = – 1025.

C. S10 = 1025.

D. S10 = 1023.

Câu 14.

A. S1000=1310004.

B. S1000=3100012.

C. S1000=3100016.

D. S1000=1310006.

A. S=10n181.

B. S=1010n181.

C. S=1010n181n.

D. S=191010n19n.

Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

D

A

A

A

C

B

D

B

A

A

A

A

D

D

D

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.