
Anonymous
0
0
50 bài tập về Phép quay (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Phép quay và cách giải các dạng bài tập - Toán lớp 11
I. Lý thuyết ngắn gọn
1. Cho điểm O và góc lượng giác . Phép biến hình biến O thành chính nó và biến mỗi điểm M khác O thành điểm M′ sao cho OM′ = OM và góc lượng giác (OM; OM')= được gọi là phép quay tâm O, được gọi là góc quay
Kí hiệu:
Khi thì là phép đồng nhất
Khi thì là phép đối xứng tâm O
2. Trong mặt phẳng Oxy, giả sử M (x; y) và thì
Trong mặt phẳng Oxy, giả sử M (x; y) và I (a; b) và thì
3. Các tính chất của phép quay:- Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì- Biến một đường thẳng thành đường thẳng- Biến một đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng đoạn đã cho
- Biến một tam giác thành tam giác bằng tam giác đã cho- Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính
II. Các dạng toán về phép quay
Dạng 1: Xác định ảnh của một hình qua phép quay
Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa phép quay, biểu thức tọa độ của phép quay và các tính chất của phép quay
Ví dụ 1:
Lời giải
Với phép quay tâm O góc 90 độ điểm A thành A’(x; y) có tọa độ thỏa mãn:
Do phép quay theo chiều dương suy ra: A’ (-4; 3)
Ví dụ 2:
a. Tìm ảnh của điểm M qua phép quay Qb. Tìm ảnh của d qua phép quay Q
Lời giải
a. Ta có vì
b. Ta có , ảnh của M qua phép quay Q theo câu a là M’ (0; 2)
Gọi d’ là ảnh của d qua Q ta có d’ là đường thẳng qua M’ và vuông góc với d
Đường thẳng d có VTPT là suy ra d’ có VTPT là
Vậy phương trình của d’ là:
Dạng 2: Sử dụng phép quay để giải các bài toán dựng hình
Phương pháp giải: Xem điểm cần dựng là giao của một đường có sẵn và ảnh của một đường khác qua phép quay nào đó
Ví dụ 3:
Lời giải
Nếu xem B là ảnh của A qua phép quay tâm C góc quay 60° thì B sẽ là giao của đường thẳng b với đường thẳng a’ là ảnh của a qua phép quay nói trên
Số nghiệm của bài toán là số giao điểm của đường thẳng b với đường thẳng a’
Ví dụ 4:
Lời giải
- Dựng đường thẳng là ảnh của qua
- Dựng giao điểm
- Dựng đường thẳng qua A vuông góc với AB cắt tại C
Tam giác ABC là tam giác cần dựng
Nhận xét:
- Nếu không vuông góc thì bài toán có một nghiệm hình
- Nếu và A nằm trên đường phân giác của một trong các góc tạo bởi thì bài toán có vô số nghiệm hình
- Nếu và A không nằm trên đường phân giác của một trong các góc tạo bởi thì bài toán vô nghiệm hình
Dạng 3: Sử dụng phép quay để giải các bài toán tập hợp điểm
Phương pháp giải:
Ví dụ 5:
Lời giải
Ta có I là trung điểm của BC và cung
Nên và
Xét tam giác OIB có:
Do đó tập hợp các điểm I là đường tròn tâm O bán kính
Mặt khác, tam giác AIJ đều nên ta có
Mà tập hợp các điểm I là đường tròn nên tập hợp các điểm J là hai đường tròn và với:
là đường tròn tâm , bán kính với
là đường tròn tâm , bán kính với
Ví dụ 6:
Lời giải
Do tam giác ABC đều và có tâm G nên phép quay tâm G góc quay biến A thành B hoặc C và phép quay tâm G góc quay biến A thành B hoặc C
Mà nên B, C thuộc các đường thẳng là ảnh của a trong hai phép quay nói trên
Vậy quỹ tích các điểm B, C là các đường thẳng ảnh của a trong hai phép quay tâm G góc quay và
Dạng 4: Sử dụng phép quay để giải các bài toán hình học phẳng
Ví dụ 7:
Lời giải
Xét phép quay Q tâm O góc quay , ta có:
Vậy, ta được tam giác GOG' là tam giác vuông cân
Ví dụ 8:
a. Xác định ảnh của hai vectơ và trong phép quay tâm B góc
b. Chứng minh rằng DF = 2BP và DF vuông góc với BP
Lời giải
a. Ta có:
b. Vì P là trung điểm của AC nên theo tính chất của phép quay ta có ảnh của P qua phép quay trên trung điểm M của HF
Mặt khác:
III. Bài tập áp dụng
Bài 1:
a. Chứng minh rằng AE = CD
b. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AE và CD. Chứng minh rằng tam giác BIJ là một tam giác đều
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
a. Gọi D là trung điểm của AB. Chứng minh rằng DOP là tam giác vuông cân đỉnh D
b. Chứng minh AO vuông góc với PQ và AO = PQ
Bài 6:
Bài 7:
Bài 8:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4