profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Công thức Chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian - Toán lớp 11

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Công thức Chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian - Toán lớp 11

1. Lý thuyết

a) Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian

Cho hai đường thẳng a và b trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong các trường hợp sau:

 Công thức Chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian - Toán lớp 11 (ảnh 1) Công thức Chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian - Toán lớp 11 (ảnh 1) Công thức Chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian - Toán lớp 11 (ảnh 1) Công thức Chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian - Toán lớp 11 (ảnh 1)

b) Tính chất

Định lý 1:

Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.

 Công thức Chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian - Toán lớp 11 (ảnh 1)

Định lý 2:

Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song với nhau.

Tức là: αγ=aβγ=bαβ=c

abc=Ia//b//c

 Công thức Chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian - Toán lớp 11 (ảnh 1) Công thức Chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian - Toán lớp 11 (ảnh 1)

Hệ quả (của định lý 2):

Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của hai mặt phẳng đó (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó (hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó).

Tức là: d1αd2βαβ=dd1//d2

d//d1//d2dd1dd2

 Công thức Chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian - Toán lớp 11 (ảnh 1) Công thức Chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian - Toán lớp 11 (ảnh 1) Công thức Chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian - Toán lớp 11 (ảnh 1)

Định lý 3:

Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau.

Tức là: a//cb//ca//b

 Công thức Chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian - Toán lớp 11 (ảnh 1)

2. Công thức

Phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian

- Cách 1: Chứng minh chúng đồng phằng, sau đó áp dụng phương pháp chứng minh song song trong hình học phẳng:

Sử dụng tính chất đường trung bình, Định lý Ta-lét đảo, cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.

- Cách 2: Chứng minh hai đường thẳng đó cùng song song với đường thẳng thứ ba

a//cb//ca//b

- Cách 3: Áp dụng định lý giao tuyến song song

αγ=aβγ=bαβ=cabc=Ia//b//c

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Lời giải

 Công thức Chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian - Toán lớp 11 (ảnh 1)

+ Xét tam giác SAB có  I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, SB

Nên IJ là đường trung bình của tam giác SAB.

Từ đó suy ra IJ // AB.

+  Ta có IJ//ABAB//CD

IJ//CD

Ví dụ 2:

a) Chứng minh rằng MN // BC.

b) Tứ giác MNJI là hình gì. Tìm điều kiện của M, N để tứ giác MNJI là hình bình hành.

Lời giải

 Công thức Chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian - Toán lớp 11 (ảnh 1)

a) Xét tam giác ABC có: AMAB=ANAC, từ đó suy ra MN // BC (Định lý Ta-lét đảo).

b) + Xét tam giác BCD có I, J lần lượt là trung điểm của BD, CD

Nên IJ là đường trung bình của tam giác BCD.

Từ đó suy ra IJ // BC và IJ=BC2

+ Ta có: MN//BCIJ//BCMN//IJ

Vậy tứ giác MNJI là hình thang.

+ Để hình thang MNJI là hình bình hành thì MN=IJ=BC2

Xét tam giác ABC có MN // BC nên AMAB=ANAC=MNBC=12

Do đó M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC.

4. Bài tập tự luyện

Câu 1. Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm các tam giác ABC và ABD. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

A. IJ song song với CD.

B. IJ song song với AB.

C. IJ chéo CD.

D. IJ cắt AB.

Câu 2.

A. MP và RT.

B. MQ và RT.

C. MN và RT.

D. PQ và RT.

Đáp án:

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.