profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về vi phân, đạo hàm cấp cao và ý nghĩa của đạo hàm (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Các bài toán về vi phân, đạo hàm cấp cao và ý nghĩa của đạo hàm – Toán lớp 11

1. Lý thuyết

a) Vi phân

- Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a ; b) và có đạo hàm tại x(a;b). Giả sử Δx là số gia của x sao cho x+Δx(a;b).

- Tích f'(x).Δx (hay y.Δx) được gọi là vi phân của hàm số y = f(x) tại x, ứng với số gia Δx, kí hiệu là df(x) hay dy.

Vậy ta có: dy=y'.Δx hoặc df(x)=f'(x).Δx.

b) Đạo hàm cấp cao

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f’(x). Hàm số f’(x) còn gọi là đạo hàm cấp 1 của hàm số f(x). Nếu hàm số f’(x) có đạo hàm thì đạo hàm đó được gọi là đạo hàm cấp 2 của hàm số f(x), kí hiệu là y’’ hay f’’(x). Đạo hàm của đạo hàm cấp 2 được gọi là đạo hàm cấp 3 của hàm số f(x), kí hiệu là y’’’ hay f’’’(x). Tương tự, ta gọi đạo hàm của đạo hàm cấp (n – 1) là đạo hàm cấp (n) của hàm số f(x), kí hiệu là y(n) hay f(n)(x), tức là ta có: y(n)=y(n1)'(nN,n>1).

c) Ý nghĩa của đạo hàm

- Ý nghĩa hình học

+ Tiếp tuyến của đường cong phẳng:

Cho đường cong phẳng (C) và một điểm cố định M0 trên (C), M là điểm di động trên (C). Khi đó M0 M là một cát tuyến của (C).

Định nghĩa: Nếu cát tuyến M0 M có vị trí giới hạn M0T khi điểm M di chuyển trên (C) và dần tới điểm M0 thì đường thẳng M0T được gọi là tiếp tuyến của đường cong (C) tại điểm M0 . Điểm M0 được gọi là tiếp điểm.

Các bài toán về vi phân, đạo hàm cấp cao và ý nghĩa của đạo hàm – Toán lớp 11  (ảnh 1)

+ Ý nghĩa hình học của đạo hàm:

Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) và có đạo hàm tạix0a;b, gọi (C) là đồ thị hàm số đó.

Định lí 1: Đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x0 là hệ số góc của tiếp tuyến M0T của (C) tại điểm M0 (x0; f(x0))

Phương trình tiếp tuyến:

Định lí 2: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) của hàm số y = f(x) tại điểm M0 (x0; f(x0)) là: y = f’(x0).(x – x0) + f(x0)

- Ý nghĩa vật lí

Vận tốc tức thời: Xét chuyển động thẳng xác định bởi phương trình: s = f(t), với f(t) là hàm số có đạo hàm. Khi đó, vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t0 là đạo hàm của hàm số s = f(t) tại t0.

v(t0) = s’(t0) = f’(t0)

Cường độ tức thời: Điện lượng Q truyền trong dây dẫn xác định bởi phương trình: Q = f(t), với f(t) là hàm số có đạo hàm. Khi đó, cường độ tức thời của dòng điện tại thời điểm t0 là đạo hàm của hàm số Q = f(t) tại t0 .

I(t0) = Q’(t0) = f’(t0)

d) Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai

Xét chuyển động thẳng xác định bởi phương trình: s = f(t) với f(t) là hàm số có đạo hàm.

Khi đó, gia tốc tức thời a của chuyển động tại thời điểm t là đạo hàm cấp hai của hàm số s = f(t) tại t là a(t) = f’’(t) .

2. Các dạng bài tập

Dạng 1: Tìm vi phân của hàm số

Phương pháp giải:

Áp dụng định nghĩa để tìm vi phân của hàm số y = f(x) là: dy = f’(x)dx

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

a) y=x2+3x+1x.

b) y=x3+x.

c) y=x22x+5x+1.

Lời giải

a) y=x2+3x+1x.

Ta có: dy=x2+3x+1x'dx=2x+32x1x2dx.

b) y=x3+x.

Ta có : dy=x3+x'dx=x3+x'2x3+xdx=3x2+12x3+xdx.

c) y=x22x+5x+1.

Ta có dy=x22x+5x+1'dx=(2x2)(x+1)x22x+5(x+1)2dx =x2+2x7x2+3dx.

Ví dụ 2:

a) y = cos 3x.sin 2x.

b) y=f(x)=sinx+cosx.

Lời giải

a) y = cos 3x.sin 2x.

y’ = (cos 3x)’sin 2x + cos 3x(sin 2x)’

= – 3sin 3x.sin 2x + 2cos 3x.cos 2x

Suy ra dy = (– 3sin3x.sin2x + 2 cos3x.cos2x)dx

b) y=f(x)=sinx+cosx

f'(x)=12xcosx12xsinx=12xcosxsinx

Suy ra dy=12xcosxsinxdx

Dạng 2: Tính đạo hàm cấp cao của hàm số

Phương pháp giải:

Tính đạo hàm cấp 2 là đạo hàm của đạo hàm cấp 1

Tính đạo hàm cấp 3 là đạo hàm của đạo hàm cấp 2

Tương tự: Tính đạo hàm cấp n là đạo hàm của đạo hàm cấp n – 1

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

a) y = xsin2x, (y’’’)

b) y = cos2x, (y’’’)

c) y=3x1x+2,y(4)

Lời giải

a) y = xsin2x, (y’’’)

Ta có y’ = x’sin 2x + x .(sin 2x)’ = sin 2x + 2xcos 2x

y’’ = (sin 2x)’ + (2x)’cos 2x + 2x(cos 2x)’ = 4cos2x – 4xsin 2x

y’’’ = 4(cos 2x)’ – (4x)sin 2x – 4x(sin 2x)’

= – 8sin 2x – 4sin 2x – 8cos 2x

= – 12sin 2x – 8cos 2x

b) y = cos2x, (y’’’)

Ta có: y=cos2x=121+cos2x

y’ = – sin 2x

y’’ = – 2cos 2x

y’’’ = 4sin 2x

c) y=3x1x+2,y(4)

y=7(x+2)2

y''=7(x+2)2'(x+2)4=14(x+2)3

y'''=14(x+2)3'(x+2)6=42(x+2)4

y(4)=42(x+2)4'(x+2)8=168(x+2)5

Ví dụ 2:

a) y = x4 + 4 x3 – 3x2 + 1

b) y=1x+3

Lời giải

a) y = x4 + 4 x3 – 3x2 + 1

y’ = 4x3 + 12 x2 – 6x

y’’ = 12x2 + 24x – 6

y’’’ = 24 x + 24

y(4) = 24

Suy ra y(5) = 0, … y(n) = 0.

b) y=1x+3

Ta có: y'=1(x+3)2=(1)1!(x+3)2;

y''=(1)2.1.2(x+3)3=(1)2.2!(x+3)3

Dự đoán: yn=1nn!(x+3)n+1(1),nN*.

Chứng minh (1) bằng phương pháp quy nạp:

* n = 1: (1) hiển nhiên đúng.

* Giả sử (1) đúng với n=k1, nghĩa là ta có: yk=(1)kk!(x+3)k+1 ta phải chứng minh (1) cũng đúng với n = k + 1, nghĩa là ta phải chứng minh: yk+1=(1)k+1(k+1)!(x+3)k+2 (2)

Thật vậy:

yk+1=yk'=(1)kk!(x+3)k+1'

=(1)k+1.k!(x+3)k+12.(x+3)k+1'

=(1)k+1.k!(k+1)(x+3)k+2=(1)k+1.(k+1)!(x+3)k+2

Vậy (2) đúng nghĩa là (1) đúng với n = k + 1.

Theo nguyên lí quy nạp ta suy ra yn=(1)n.n!(x+3)n+1,nN*.

Dạng 3: Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp 2

Phương pháp giải:

Xét chuyển động thẳng xác định bởi phương trình: s = f(t) với f(t) là hàm số có đạo hàm.

Để tính gia tốc tức thời a của chuyển động tại thời điểm t là đạo hàm cấp hai của hàm số s = f(t) tại t:

- Đạo hàm f(t) đến cấp 2

- Gia tốc a(t) = f’’(t)

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1.

Lời giải

Gia tốc chuyển động tại t = 3s là s"(3)

Ta có: s’(t) = 3t2 – 6t + 5

s’’(t) = 6t – 6

Vậy s’’(3) = 6.3 – 6 = 12 m/s2.

Ví dụ 2.

Lời giải

Gia tốc chuyển động tại t = 2s là s"(2)

Ta có: s’(t) = 3t2 – 6t + 4

s’’(t) = 6t – 6

Vậy s’’(2) = 6.2 – 6 = 6 m/s2.

Dạng 4: Ý nghĩa vật lý của đạo hàm của đạo hàm

Phương pháp giải:

Lưu ý hai kết quả sau để áp dụng:

- Vận tốc tức thời tại thời điểm t0 của chất điểm chuyển động với phương trình s = s(t) là v(t0) = s’(t0).

- Cường độ tức thời tại thời điểm t0 của một dòng điện với điện lượng Q = Q(t) là I(t0) = Q’(t0).

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

a) Tính đạo hàm của hàm số f(t) tại điểm t0 .

b) Tính vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 5.

Lời giải

a) Ta có: f’(t) = 2t + 4.

Vậy f’(t0) = 2t­0 + 4.

b) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 5 là v = f’(5) = 2.5 + 4 = 14 (m/s).

Ví dụ 2:

Lời giải

Vì Q’(t) = 6 nên cường độ của dòng điện trong dây dẫn tại thời điểm t = 10 là I = Q’(10) = 6.

3. Bài tập tự luyện

Câu 1.

A. dy = 2(x – 1) dx

B. dy = (x – 1)2dx

C. dy = 2(x – 1)

D. dy = 2(x – 1) dx

Câu 2.

A. df(x)=sin4x21+cos22xdx

B. df(x)=sin4x1+cos22xdx

C. df(x)=cos2x1+cos22xdx

D. df(x)=sin2x21+cos22xdx

Câu 3.

A. dy=dxx12

B. dy=3dxx12

C. dy=3dxx12

D. dy=dxx12

Câu 4.

A. 6

B. 8

C. 3

D. 2

Câu 5

A. 827

B. 29

C. 827

D. 427

Câu 6.

A. P = 4

B. P = 0

C. P = – 4

D. P = – 1

Câu 7.

A. x = -4

B. x = – 2

C. x = 0

D. x = 2

Câu 8.

A. y2 – (y’)2 = 4

B. 4y + y’’ = 0

C. 4y – y’’ = 0

D. y = y’.tan 2x

Câu 9.

A. 2y'+y''=2cos2xπ4

B. 2y + y’. tan x = 0

C. 4y- y’’ = 2

D. 4 y’ + y’’’ = 0

Câu 10.

A. 3

B. -3

C. 32

D. 0

Câu 11

A. f21x=cosx+a+π2

B. f21x=sinx+a+π2

C. f21x=cosx+a+π2

D. f21x=sinx+a+π2

Câu 12.

A. 5 (m/s)

B. 6 (m/s)

C. 7 (m/s)

D. 4 (m/s)

Câu 13.

A. 1 (s)

B. 3 (s)

C. 2 (s)

D. 4 (s)

Câu 14

A. 5 (A)

B. 12 (A)

C. 7 (A)

D. 4 (A)

Câu 15.

A. 24 (m/s)

B. 108 (m/s)

C. 64 (m/s)

D. 18 (m/s)

Bảng đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A

B

C

A

A

C

B

B

D

A

C

A

C

B

A

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.