profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Phép vị tự (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Phép vị tự và cách giải các dạng bài tập - Toán lớp 11

I. Lý thuyết ngắn gọn

- Cho điểm I và một số thực và k0, phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M′ sao cho IM'=kIM được gọi là phép vị tự tâm I, tỉ số k

Kí hiệu: V(I;k)

V(I;k)(M)=M'IM'=kIM

- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho I(x0;y0),M(x;y), gọi M'(x';y')=V(I;k)(M) thì x'=kx+(1k)x0y'=ky+(1k)y0

- Nếu V(I;k)(M)=M',V(I;k)(N)=N' thì M'N'=kMNM'N'=kMN

- Phép vị tự tỉ số k:

+ Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm và bảo toàn thứ tự giữa ba điểm đó

+ Biến một đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng đã cho, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng

+ Biến một tam giác thành tam giác đồng dạng với tam giác đã cho, biến góc thành góc bằng góc đã cho

+ Biến đường tròn có bán kính R thành đường tròn có bán kính kR

- Tâm vị tự của hai đường tròn:

+ Với hai đường tròn bất kì luôn có một phép vị tự biến đường tròn này thành đường tròn kia, tâm của phép vị tự này được gọi là tâm vị tự của hai đường tròn

Cho hai đường tròn (I; R) và (I’; R’)

+ Nếu II' thì các phép vị tự VI;±R'R biến (I;R) thành (I’;R’)

+ Nếu II'RR' thì các phép vị tự VO;R'RVO1;R'R biến (I;R) thành (I’;R’). Ta gọi O là tâm vị tự ngoài còn là tâm vị tự trong của hai đường tròn

+ Nếu II'và R = R’ thì có VO1;1 biến (I;R) thành (I’;R’)

II. Các dạng toán phép vị tự

Dạng 1: Xác định ảnh của một hình qua phép vị tự

Phương pháp giải:

Ví dụ 1: Cho điểm A (1; 2) và điểm I (2; 3). Tìm tọa độ A’ là ảnh của điểm A qua phép vị tự tâm I tỉ số 2

Lời giải

Gọi A’ (x’;y’) suy ra IA'=(x'2;y'3);IA=(1;1)

Vì A’ là ảnh của điểm A qua phép vị tự tâm I tỉ số k=2 nên ta có:

IA'=2IA(x'2;y'3)=2(1;1)x'2=2y'3=2x'=0y'=1A'(0;1)

Ví dụ 2:

Lời giải

Gọi M'(x';y')

EM'=(x'2;y'+1);EM=(4;6)

Vì M’ là ảnh của điểm M qua phép vị tự tâm E tỉ số k = 2 nên ta có:

EM'=2EM(x'2;y'+1)=2(4;6)x'2=8y'+1=12x'=10y'=13M'(10;13)

Dạng 2: Tìm tâm vị tự của hai đường tròn

Phương pháp giải:

Ví dụ 3:

Lời giải

Đường tròn (C) có tâm là A (2; -3) bán kính R = 3

Đường tròn (C’) có tâm là A’ (1; 4) bán kính R’ = 4

Hai đường tròn (C) và (C’) có tâm không trùng nhau, bán kính khác nhau. Do đó tồn tại hai phép vị tự tâm I1 tỉ số k = 2 và tâm I2 tỉ số k = -2 biến đường tròn (C) thành đường tròn (C’)

TH1: Xét k = 2

Gọi I1(x;y) là tâm vị tự, ta có: IA=(2x;3y);IA'=(1x;4y)

IA'=2IA(1x;4y)=2(2x;3y)1x=42x4y=62yx=3y=10I1(3;10)

Do đó với k = 2 ta có một tâm vị tự ngoài là I1(3;10)

TH2: Xét k = -2

Gọi I2(x;y) là tâm vị tự ta có: IA=(2x;3y);IA'=(1x;4y)

Ta có: IA'=2IA

(1x;4y)=2(2x;3y)

1x=4+2x4y=6+2yx=53y=23I2(53;23)

Do đó với k = -2 ta có một tâm vị tự trong là I2(53;23)

Ví dụ 4:

Lời giải

Ta có: Đường tròn (C) có tâm I (2; 1) bán kính R = 2, đường tròn (C’) có tâm I’ (8; 4) bán kính R’ = 4

Do II',RR' nên có hai phép vị tự V(J;2)V(J;-2) biến (C) thành (C’)

Gọi J (x; y)

Với k = 2 ta có:

JI'=2JI8x=2(2x)4y=2(1y)x=4y=2J(4;2)

Tương tự với k = -2 ta được J’ (4; 2)

Dạng 3: Sử dụng phép vị tự để giải các bài toán dựng hình

Phương pháp giải:

Ví dụ 5: Cho nửa đường tròn đường kính AB. Hãy dựng hình vuông có hai đỉnh nằm trên nửa đường tròn, hai đỉnh còn lại nằm trên đường kính AB của nửa đường tròn đó

Lời giải

Phép vị tự và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 11 (ảnh 1)

- Phân tích

Giả sử hình vuông MNPQ đã dựng xong thỏa mãn yêu cầu bài toán (với M, N nằm trên AB, còn P,Q nằm trên nửa đường tròn)

Gọi O là trung điểm của AB. Nối OQ và OP, dựng hình vuông M’N’P’Q’ sao cho M’, N’ nằm trên AB và O là trung điểm của M’N’ . Khi đó ta có:

OQOQ'=OPOP'=PQP'Q'=k

Ta xem như MNPQ là ảnh của M’N’P’Q’ qua phép vị tự tâm O tỉ số k=PQP'Q'

- Cách dựng:

Dựng hình vuông M’N’P’Q’ ( có M’N’ thuộc AB và O là trung điểm của M’N’)

Nối OP’ và OQ’. Chúng cắt (O, AB) tại P và Q

Hình chiếu của P và Q trên AB là N và M. Khi đó MNPQ chính là hình vuông cần dựng

Dạng 4: Sử dụng phép vị tự để giải các bài toán tìm tập hợp điểm

Phương pháp giải:

Ví dụ 6:

Lời giải

Phép vị tự và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Theo tính chất đường phân giác ta có:

MIMA=OIOA=3RR=3IM=34IAIM=34IA

Suy ra V(I;34)(A)=M mà A thuộc đường tròn (O; R) nên M thuộc (O';34R) ảnh của (O; R) qua V(I;34)

Vậy tập hợp điểm M là (O';34R) ảnh của (O; R) qua V(I;34)

Ví dụ 7:

Lời giải

Phép vị tự và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Gọi I=MQAE,K=MPBF và G là trọng tâm của tam giác ABC

MIBG=AMAB=AQAF=IQGFMIIQ=BGGF=2MI=23MQ

Tương tự ta có: MK=23MP

Suy ra: MG=MI+MK=23MQ+23MP=23MR

Do đó: GR=12GMV(G;12)(M)=R

Mà M thuộc cạnh AB nên R thuộc ảnh của cạnh AB qua V(G;12) đoạn chính là đoạn EF

Vậy tập hợp điểm R là đoạn EF

III. Bài tập áp dụng

Bài 1:

Hãy viết phương trình của đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua phép vị tự tâm I (1; 2) tỉ số k = -2

Bài 2:

Bài 3:

Bài 4:

Bài 5:

A. 0

B. 1

C. 2

D. Vô số

Bài 6:

A. 0

B. 1

C. 2

D. Vô số

Bài 7:

A. 0

B. 1

C. 2

D. Vô số

Bài 8:

A. 0

B. 1

C. 2

D. Vô số

Bài 9:

A. 3

B. -3

C.

D.

Bài 10:

A. 12

B. 2

C. 4

D. 8

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.