
Anonymous
0
0
Giải các phương trình 3x^2 + 2x – 1 = 0
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán 8 Bài tập ôn cuối năm
Bài 11 trang 131 SGK Toán lớp 8 tập 2:
a) 3x2 + 2x – 1 = 0;
b) .
Lời giải:
a) 3x2 + 2x – 1 = 0;
3x2 + 3x – x – 1 = 0
3x(x + 1) – (x + 1) = 0
(x + 1).(3x – 1) = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm .
b) Điều kiện xác định:
Suy ra: 5(x – 3)(x - 4) + 5(x - 2)2 = 16(x - 2).(x - 4)
⇔ 5(x2 – 4x – 3x +12) + 5(x2 – 4x+ 4) = 16(x2 - 4x – 2x + 8)
⇔ 5x2 – 35x+ 60 + 5x2 - 20x + 20 = 16x2 – 96x + 128
⇔ 10x2 - 55x + 80 = 16x2 – 96x + 128
⇔ 10x2 - 55x + 80 - 16x2 + 96x - 128 = 0
⇔ -6x2 + 41x – 48 = 0
⇔ 6x2 - 41x + 48 = 0
⇔ 6x2 – 9x – 32x + 48 = 0
⇔ 3x(2x – 3) – 16.(2x – 3) = 0
⇔ (3x – 16)(2x – 3) = 0
( thỏa mãn điều kiện)
Vậy phương trình có tập nghiệm .
*Phương pháp giải:
Phân tích các hạng tử của đa thức để chọn nhân tử chung thích hợp, sau đó áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng
*Lý thuyết
- Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
- Phương pháp đặt nhân tử chung là một phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử có chung nhân tử:
A.B + A.C = A.(B + C)