
Anonymous
0
0
Toán 8 Bài 11: Chia đa thức với đơn thức
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải Toán 8 Bài 11: Chia đa thức với đơn thức
Video giải Toán 8 Bài 11: Chia đa thức với đơn thức
Câu hỏi
Câu hỏi 1 trang 27 Toán 8 Tập 1: Cho đơn thức 3xy2:
- Hãy viết một đa thức có hạng tử đều chia hết cho 3xy2;
- Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2;
- Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau.
Lời giải
- Đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 là: -9x3y6 + 18xy4 + 12x2 y2.
- Thực hiện chia từng hạng tử của đa thức đó cho 3xy2, ta được:
(-9x3y6 + 18xy4 + 12x2 y2 ) : 3xy2
= (-9x3y6 : 3xy2 ) + (18xy4 : 3xy2 ) + (12x2y2 : 3xy2 )
= -3x2 y4 + 6y2 + 4x
Câu hỏi 2 trang 28 Toán 8 Tập 1:
a) Khi thực hiện phép chia (4x4 - 8x2 y2 + 12x5y) : (-4x2), bạn Hoa viết:
4x4 - 8x2 y2 + 12x5y = - 4x2(- x2 + 2y2 - 3x3y)
Nên (4x4 - 8x2 y2 + 12x5y) : (- 4x2) = - x2 + 2y2 - 3x3y.
Em hãy nhận xét xem bạn Hoa giải đúng hay sai.
(20x4y - 25x2 y2 - 3x2y) : 5x2y.
Lời giải
a) Ta có: 4x4 - 8x2 y2 + 12x5y2.3x3y
= (-4x2).(-x2) + (-4x2).2y2 + (-4x2).(-3x3y)
= -4x2(-x2 + 2y2 – 3x3y).
Do đó: (4x4 - 8x2 y2 + 12x5y) : (- 4x2) = - x2 + 2y2 - 3x3y.
Vậy lời giải của bạn Hoa đúng
b) Cách 1: (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y
= 20x4y : 5x2y – 25x2y2 : 5x2y – 3x2y : 5x2y
= (20:5).(x4:x2).(y : y) – (25:5).(x2 : x2).(y2 : y) – (3:5).(x2 : x2).(y : y)
= 4x2 – 5y -
Cách 2: Ta có: 20x4y - 25x2y2 - 3x2y
Suy ra:
Vậy
Bài tập
Bài 63 trang 28 Toán 8 Tập 1: Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết đơn thức B không:
Lời giải:
Nhận thấy:
15xy2 chia hết cho 6y2
17xy3 chia hết cho 6y2
18y2 chia hết cho 6y2
Từng hạng tử trong đa thức A đều chia hết cho 6y2.
Vậy A = 15xy2 + 17xy3 + 18y2 chia hết cho 6y2 hay A chia hết cho B.
Bài 64 trang 28 Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:
c) (3x2y2 + 6x2y3 – 12xy):3xy.
Lời giải:
a) (-2x5 + 3x2 – 4x3):2x2
= (-2x5 : 2x2) + (3x2:2x2) – (4x3 : 2x2)
= - x3 + - 2x
= - x3 - 2x +
c) (3x2y2 + 6x2y3 – 12xy):3xy
= 3x2y2 : 3xy + 6x2y3 : 3xy – 12xy:3xy
= xy + 2xy2 – 4.
Bài 65 trang 29 Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:
[3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2] : (y – x)2
(Gợi ý: Có thể đặt x – y = z rồi áp dụng qui tắc chia đa thức cho đơn thức)
Lời giải:
Cách 1: Ta có : (y – x)2 = [–(x – y)2] = (x – y)2.
Đặt x – y = z, Khi đó biểu thức trở thành :
(3z4 + 2z3 – 5z2) : z2
= 3z4 : z2 + 2z3 : z2 + (–5z2) : z2
= 3.(z4 : z2) + 2.(z3 : z2) + (–5).(z2 : z2)
= 3.z2 + 2.z + (–5).1
= 3z2 + 2z – 5
Thay z = x – y vào biểu thức trên ta được kết quả biểu thức bằng:
3(x – y)2 + 2(x – y) – 5.
Vậy [3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2] : (y – x)2
= 3(x – y)2 + 2(x – y) – 5.
Cách 2: Ta có: (y – x)2 = [–(x – y)2] = (x – y)2
[3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2] : (y – x)2
= [3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2] : (x – y)2
= 3(x – y)4 : (x – y)2 + 2(x – y)3 : (x – y)2 – 5(x – y)2 : (x – y)2
= 3(x – y)4-2 + 2.(x – y)3-2 – 5(x – y)2-2
= 3(x – y)2 + 2(x – y) – 5.
Vậy [3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2] : (y – x)2
= 3(x – y)2 + 2(x – y) – 5.
Bài 66 trang 29 Toán 8 Tập 1: Ai đúng, ai sai ?
Hà trả lời: "A không chia hết cho B vì 5 không chia hết cho 2".
Quang trả lời: “A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B”.
Cho biết ý kiến của em về lời giải của hai bạn.
Lời giải:
Lời giải của bạn Hà sai, lời giải của bạn Quang đúng.
Vì 5x4 chia hết cho 2x2;
–4x3 chia hết cho 2x2;
6x2y chia hết cho 2x2
Do đó A = 5x4 – 4x3 + 6x2y chia hết cho 2x2 hay A chia hết cho B.