profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit hay nhất (có đáp án 2024) – Hoá học 12

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit hay nhất – Hoá học lớp 12

Việc viết phương trình và tính theo phương trình bài toán thủy phân peptit rất mất thời gian khi giải trắc nghiệm. Vậy có cách nào để tính nhanh bài toán thủy phân peptit? Bài viết dưới đây sẽ giúp em hiểu rõ vấn đề này.

1. Công thức tính

– Phương trình thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường kiềm

n–peptit + (n – 1 + b)NaOH → n muối của ∝–amino axit + bH2O

Trong đó: b là tổng số nhóm – COOH còn tự do trong peptit (các nhóm –COOH không tạo liên kết peptit)

Ví dụ:

Gly–Glu–Gly + 4NaOH → 2H2N–CH2–COONa + NaOOC–(CH2)2–CH(NH2)–COONa + 2H2O

– Tỉ lệ mol:

Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit hay nhất – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

– Định luật bảo toàn khối lượng:

mpeptit + mNaOH = mmuối + mH2O

– Bảo toàn gốc ∝–amino axit:

n một muối –amino axit = (số lượng nhóm ∝–amino axit đó có mặt trong n–peptit).npepetit

– Công thức tính phân tử khối của n–peptit

Mnpeptit=Mαaminoaxit-18(n-1)

Ví dụ:

A. 51,72.

B. 54,30.

C. 66,00.

D. 44,48.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng

X + 4NaOH → 4Muối + H2O

a 4a a

Y + 3NaOH → 3Muối + H2O

2a 6a 2a

Ta có:

nNaOH = 4a + 2.3a = 10a = 0,6

→ a = 0,06 mol

nH2O = a + 2a = 3a = 3.0,06 = 0,18 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mpeptit + mNaOH = mmuối + mH2O

m + 0,6.40 = 72,48 + 0,18.18

→ m= 51,72 gam

Đáp án A

2. Kiến thức mở rộng

– Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường trung tính (xúc tác enzim)

n–peptit X + (n–1)H2O enzim nα–amino axit

Ví dụ:

Gly–Gly–Gly + 2H2O → 3H2N–CH2–COOH

Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit hay nhất – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

– Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit

n–peptit+ (n – 1)H2O + aHCl → nmuối của ∝–amino axit

Trong đó:

a là số nguyên tử N trong peptit

Ví dụ:

Gly–Gly–Lys + 2H2O + 4HCl → 2ClH3N–CH2–COOH + ClH3N–(CH2)4–CH(NH3Cl)–COOH

– Tỉ lệ mol:

Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit hay nhất – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

– Định luật bảo toàn khối lượng:

mpeptit + mH2O + mHCl = mmuối

– Bảo toàn gốc ∝–amino axit:

n một muối –amino axit = (số lượng nhóm ∝–amino axit đó có mặt trong n–peptit).npepetit

3. Bài tập minh họa

Câu 1:

A. 47,85 gam

B. 42,45 gam

C. 35,85 gam

D. 44,45 gam

Hướng dẫn giải

nAla–Gly–Ala = 0,15 mol. Vì Glyxin và Alanin đều chứa 1 nhóm –COOH trong phân tử nên ta có:

nNaOH = 3. nAla–Gly–Ala = 3.0,15 = 0,45 mol

nH2O = 1. nAla–Gly–Ala = 0,15 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mpeptit + mNaOH = mmuối + mH2O

32,55 + 0,45.40 = mmuối + 0,15.18

→ mmuối = 47,85 gam.

→ Đáp án A

Câu 2:

A. đipeptit

B. tripeptit

C. tetrapeptit

D. pentapeptit

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng

Peptit X + (n – 1)H2O → ngly

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mpeptit + mH2O = m α–amino axit

→ 24,6 + = 30

→ mH2O = 5,4 gam

→ nH2O = 0,3 mol

ngly = 0,4 mol

Ta có tỉ lệ

nH2On1=nαaminoaxitn

0,3n1=0,4n

→ n = 4

→ X là tetrapeptit (gly–gly–gly–gly)

→ Đáp án C

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.