profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về điện phân (có đáp án 2024) – Hoá học 12

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Các dạng bài toán điện phân và cách giải – Hoá học lớp 12

A. Lý thuyết ngắn gọn

a/ Khái niệm : sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực, khi cho dòng điện một chiều đi qua dung dịch chất điện li hoặc chất điện li nóng chảy.

b/ Các quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở điện cực :

  • Tại catot (cực âm) : xảy ra quá trình khử (quá trình nhận e)

Các dạng bài toán điện phân và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

Ví dụ:

Ag+ + 1e → Ag ;

Fe3+ + 1e → Fe2+ ;

Cu2+ + 2e → Cu ;

2H+ + 2e → H2 ;

Fe2+ + 2e → Fe

2H2O + 2e → 2OH + H2

Tại anot (cực dương) : xảy ra quá trình oxi hóa (quá trình nhường e)

Các dạng bài toán điện phân và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

c/ Công thức Faraday : tính khối lượng chất thu được tại các điện cực

m=AItnF

ne=ItF

Trong đó :

m là khối lượng chất thu được ở điện cực (gam)

A là khối lượng mol nguyên tử thu được ở điện cực (gam).

n là số e mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận.

I là cường độ dòng điện (ampe)

t là thời gian điện phân (giây)

F là hằng số Faraday (F = 96500) / ne là số mol e

d/ Phương pháp điều chế :

  • Điện phân nóng chảy : dùng điều chế kim loại mạnh IA , IIA , Al
  • Điều chế kim loại nhóm IA : điện phân nóng chảy muối clorua hoặc hidroxit.

Ví dụ 1:

Catot ( – ) ← KCl → Anot (+)

K+ + e → K 2Cl → Cl2 + 2e

Phương trình điều chế :

2KCl dpnc 2K + Cl2

Ví dụ 2:

Catot (–) ← NaOH → Anot (+)

Na+ + e → Na 2OH → ½ O2 + H2O + 2e

Phương trình điều chế :

2NaOH dpnc 2Na + ½ O2 + H2O

Tổng quát:

2MOHdpncM+12O2+H2O

  • Điều chế kim loại nhóm IIA : điện phân nóng chảy muối clorua

Ví dụ 3:

Catot (–) ← MgCl2 → Anot (+)

Mg2+ + 2e → Mg 2Cl → Cl2 + 2e

Phương trình điều chế :

MgCl2 dpnc Mg + Cl2

Tổng quát :

MXndpnc M  +  n2X2

  • Điều chế Al : điện phân nóng chảy Al2O3

Catot (–) ← Al2O3 → Anot (+)

Al3+ + 3e → Al 2O2– → O2 + 4e

Phương trình điều chế:

2Al2O3 dpnc 4Al + 3O2

  • Điện phân dung dịch : dùng điều chế kim loại trung bình yếu (sau Al) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.

Ví dụ 4:

Catot ( – ) ← AgNO3 → Anot (+)

Ag+ , H2O NO3 , H2O

Ag+ + e → Ag H2O → 2H+ + ½ O2 + 2e

Phương trình điều chế :

2AgNO3 + H2O dpnc 2Ag + ½ O2 + 2HNO3

Ví dụ 5:

Catot ( – ) ← CuCl2 → Anot (+)

Cu2+ , H2O Cl , H2O

Cu2+ + 2e → Cu 2Cl → Cl2 + 2e

Phương trình điều chế :

CuCl2 đpdd Cu + Cl2

Chú ý: Khi điện phân các dung dịch sau:

+ Hidroxit của kim loại hoạt động mạnh: KOH, NaOH, Ba(OH)2,..

+ Axit có oxi: HNO3, H2SO4, HClO4,…

+ Muối tạo bởi axit có oxi và bazơ kiềm: KNO3, Na2SO4,…

Thực tế là điện phân H2O sinh ra khí H2 (catot) và khí O2 (anot)

B. Phương pháp giải

Công thức Faraday: m=AItnF

Bước 1: Tính ne trao đổi: netraodoi=ItF

Bước 2:Viết quá trình điện phân.

Bước 3: Tính lượng chất đã điện phân hoặc lượng chất thu được sau điện phân.

Chú ý:

Vkhí = Vkhí (anot) + Vkhí (catot)

mdung dịch giảm = mkim loại + mkhí thoát ra

mcatot = mkim loại ­(catot)

Chú ý: Nếu biết catot bắt đầu thoát khí → khí thoát ra ở cả hai điện cực. Khi đó nước bắt đầu điện phân ở catot.

2H2O + 2e → 2OH + H2

C. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. 2,88 gam.

B. 3,84 gam.

C. 2,56 gam.

D. 3,20 gam.

Lời giải chi tiết

Đổi 25 phút 44 giây = 25.60 + 44 = 1544 giây

Theo hệ quả của công thức Faraday:

netraodoi=ItF=5.154496500=0,08mol

Quá trình điện phân:

Ở catot (–): Cu2+ + 2e → Cu

0,08 → 0,04 mol

Ở anot (+): 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

0,02 ← 0,08 mol

mCu=0,04.64=2,56gmO2=0,02.32=0,64g

Ta có: mdung dịch giảm = mCu + mO2

→ mdung dịch giảm = 2,56 + 0,64 = 3,2 gam

Chọn D.

Ví dụ 2:

A. 7,56 gam.

B. 4,32 gam.

C. 8,64 gam.

D. 6,48 gam.

Lời giải chi tiết

Đổi 19 phút 18 giây = 19.60 + 18 = 1158 giây

Theo công thức Faraday: mAg=AItnF

mAg=108.5.11581.96500

→ mAg = 6,48 gam

Chọn D.

Ví dụ 3:

A. 250.

B. 1000.

C. 500.

D. 750.

Lời giải chi tiết

nCuSO4=0,2.0,1=0,02mol;nAgNO3=0,1.0,1=0,01mol

nCu2+=0,02mol;nAg+=0,01mol

Ở catot (–):

Ag+ + 1e → Ag (1)

Cu2+ + 2e → Cu (2)

Nếu Ag+ điện phân hết, Cu2+ chưa điện phân: mkim loại = mAg = 0,01.108 = 1,08 gam

Nếu Ag+ và Cu2+ đều điện phân hết: mkim loại = mAg + mCu = 0,01.108 + 0,02.64 = 2,36 gam

Ta thấy: 1,08 < 1,72 < 2,36 → Ag+ điện phân hết, Cu2+ điện phân một phần

Ta có: mCu = mkim loại – mAg = 1,72 – 1,08 = 0,64 gam

→ nCu = 0,01 mol

Theo (1) và (2): ne trao đổi = nAg + 2nCu = 0,01 + 2.0,01 = 0,03 mol

t=ne.FI=0,03.965003,86=750s

Chọn D.

D. Bài tập tự luyện

Câu 1:

A. 1,12 lít.

B. 0,56 lít.

C. 3,36 lít.

D. 2,24 lít.

Câu 2:

A. 55,34.

B. 63,46.

C. 53,42.

D. 69,87.

Câu 3:

A. 1,00.

B. 1,20.

C. 0,50.

D. 0,25.

Câu 4:

A. Mg.

B. Fe.

C. Cu.

D. Ca.

Câu 5:

A. 3,2 gam

B. 12,8 gam

C. 16,0 gam

D. 20,0 gam

Câu 6:

A. 4,48 lít.

B. 2,24 lít.

C. 1,12 lít.

D. 1,68 lít.

Câu 7:

A. 15,1 gam.

B. 6,4 gam.

C. 7,68 gam.

D. 9,6 gam.

Câu 8:

A. 3,2 gam và 2000s

B. 2,2 gam và 800s

C. 6,4 gam và 3600s

D. 5,4 gam và 800s

Câu 9:

A. CuSO4

B. NiSO4

C. MgSO4

D. ZnSO4

Câu 10:

A. 4,05

B. 2,70

C. 1,35

D. 5,40

ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

D

B

A

C

C

D

C

A

D

B

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.