profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về thủy phân este đơn chức, mạch hở (có đáp án 2024) – Hoá học 12

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Các dạng bài toán thủy phân este đơn chức, mạch hở và cách giải – Hoá học lớp 12

A. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Phản ứng thủy phân este đơn chức, mạch hở

- Este của ancol

Thủy phân trong môi trường axit

RCOOR' + H2O H+,t°RCOOH + R'OH

Thủy phân trong môi trường kiềm (hay gặp NaOH).

RCOOR' + NaOH t° RCOONa + R'OH

- Este có C mang nối đôi liên kết trực tiếp với nguyên tử O của nhóm COO

Este này khi phản ứng thủy phân tạo ra hợp chất có nhóm –OH liên kết trên mạch cacbon mang nối đôi, không bền chuyển vị tạo ra anđehit hoặc xeton.

+ RCOOCH=CH–R' + NaOH t°RCOONa + R'CH2CHO(anđehit)

Ví dụ: CH3COOCH=H2 + NaOH t°CH3COONa + CH3CHO

+ RCOOC(R’)=CHR’’ + NaOH t° RCOONa + R’COCH2R’’ (xeton; R’ khác H)

Ví dụ: CH3COOC(CH3) = CH2 + NaOH t° CH3COONa + CH3COCH3

- Este của phenol

Do phenol sinh ra sẽ phản ứng với kiềm (hay gặp NaOH) Phản ứng thủy phân este của phenol trong môi trường kiềm tạo 2 muối.

Tổng quát:

RCOOC6H4–R' + 2NaOH t° RCOONa + R'C6H4COONa + H2O

Ví dụ: C2H5COOC6H5 + 2NaOH t° C2H5COONa + C6H5O + H2O

2. Một số định luật và công thức để giải toán

+ Định luật bảo toàn khối lượng: meste + mNaOH = mmuối rắn + mH2O

+ Định luật bảo toàn nguyên tố.

+ Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn khan, chú ý đến lượng NaOH còn dư hay không.

mrắn khan = mmuối + mNaOH (nếu có)

+ Hỗn hợp este đơn chức có 1<nNaOHneste<2Có một este của phenol.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. 4,8

B. 5,2

C. 3,2

D. 3,4

Hướng dẫn giải:

nHCOOC2H5=3,774=0,05mol

Phương trình phản ứng:

HCOOC2H5 + NaOH t° HCOONa + C2H5OH

nHCOONa=nHCOOC2H5=0,05mol

mHCOONa=0,05.68=3,4g

Chọn D

Ví dụ 2:

A. 14,80

B. 10,20

C. 12,30

D. 8,20

Hướng dẫn giải:

nCH3COOC2H5=8,888=0,1mol

nNaOH = 0,15 mol > nCH3COOC2H5

Phương trình phản ứng:

CH3COOC2H5 + NaOH t° CH3COONa + C2H5OH

0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1mol

Chất rắn sau phản ứng gồm: CH3COONa 0,1 mol

và NaOH dư 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

m = 82.0,1 + 40.0,05 = 10,20 gam

Chọn B

Ví dụ 3:

A. 12,2 gam

B. 16,2 gam

C. 19,8 gam

D. 23,8 gam

Hướng dẫn giải:

nCH3COOC6H5=0,1mol;

nNaOH = 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

CH3COOC6H5 + 2NaOH t° CH3COONa + C6H5ONa + H2O

0,1mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol

Chất rắn khan gồm:

CH3COONa 0,1 mol

C6H5ONa 0,1 mol

NaOH dư 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

m = 82.0,1 + 116.0,1 + 40.0,1 = 23,8 gam.

Chọn D

C. Bài tập tự luyện

Câu 1:

A. 19,2

B. 9,6

C. 8,2

D. 16,4

Câu 2:

A. 21,6 g.

B. 13,6 g.

C. 19,6 g.

D. 16,4 g.

Câu 3:

A. HCOOC3H5

B. CH3COOC2H5

C. C2H3COOCH3

D. CH3COOC2H3

Câu 4:

A. 3,7 gam

B. 3gam

C. 6 gam

D. 3,4 gam

Câu 5:

A. 200 ml

B. 500 ml

C. 400 ml

D. 600 ml

Câu 6:

A. HCOOC2H5.

B. CH3COOC2H5.

C. C2H5COOC2H5.

D. C2H3COOC2H5.

Câu 7:

A. 0,10 mol.

B. 0,20 mol.

C. 0,15 mol.

D. 0,25 mol.

Câu 8:

A. 2,34

B. 4,56

C. 5,64

D. 3,48

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với NaOH vừa đủ thu được hỗn Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong đó có a gam muối A và b gam muối b (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là

A. 0,6

B. 1,25

C. 1,2

D. 1,5

Câu 10:

A. 63,0%.

B. 60,0%.

C. 55,0%.

D. 48,0%.

Đáp án minh họa

1D

2C

3D

4C

5C

6B

7D

8B

9B

10A

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.