
Anonymous
0
0
50 bài tập thủy phân peptit và protein (có đáp án 2024) – Hoá học 12
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập thủy phân peptit và protein và cách giải – Hoá học lớp 12
I. Lý thuyết và phương pháp giải
1. Thủy phân peptit trong môi trường trung tính (xt:enzim)
– Phương trình tổng quát:
Trong đó: n là số gốc amino axit => số mắt xích trong peptit là (n–1).
–Theo bài, ta tìm được số mol của amino axit.
–Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Công thức của peptit X.
Mở rộng: Thủy phân hoàn toàn peptit thu được sản phẩm là các amino axit cho tác dụng tiếp với dung dịch axit dư hoặc thủy phân trong môi trường axit.
Peptit + (n–1)H2O → Hỗn hợp các amino axit . (1)
Hỗn hợp các amino axit + n HCl → hỗn hợp muối. (2)
Từ (1) (2) => Peptit + (n–1)H2O +nHCl → hỗn hợp muối. (3)
–Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
– Áp dụng bảo toàn gốc ∝–amino axit
2. Thủy phân peptit trong môi trườg bazơ
Peptit (n mắt xích) + (n – 1 + b)NaOH → n muối của ∝–amino axit + bH2O
Trong đó:
b là tổng số nhóm COOH còn tự do trong peptit (các nhóm –COOH không tạo liên kết peptit).
– Tính số mol các chất theo hệ số cân bằng.
– Áp dụng bảo toàn khối lượng :
– nNaOH PƯ = nmuối = n.nn–peptit
– Áp dụng bảo toàn gốc ∝–amino axit
3. Thủy phân không hoàn toàn
– Khi thủy phân không hoàn toàn peptit, ta thu được hỗn hợp các amino axit và các oligopeptit (các peptit có khối lượng nhỏ hơn).
– Phương pháp:
+ Bảo toàn mắt xích của mỗi loại amino axit.
+ Bảo toàn khối lượng.
II. Ví dụ minh họa
Câu 1:
A. đipetit.
B. tripetit.
C. tetrapeptit.
D. pentapepit.
Hướng dẫn
Ta có:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Phương trình:
Vậy có 3 gốc ALa trong (X).
Hay (X) là tripetit.
Chọn đáp án B.
Câu 2:
A. 50,0%
B. 41,8%
C. 75,0%
D. 80,0%
Hướng dẫn
Đáp án A.
Câu 3:
A. 20,08 gam
B. 12,55 gam
C. 18,6 gam
D. 20,8 gam.
Hướng dẫn
Công thức Gly– Ala: H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
M Gly–Ala= M Gly + Mala – 18.(2–1) = 75 + 89 –18 = 146
→ Đáp án D.
Câu 4:
A. 90,6.
B. 111,74.
C. 81,54.
D. 66,44.
Hướng dẫn
Ta có
Áp dụng định luật bảo toàn gốc Ala ta có:
→ Đáp án C.
III. Bài tập tự luyện
Câu 1:
A. 24,00.
B. 18,00.
C. 20,00.
D. 22,00.
Câu 2:
A. 1,22
B. 1,56
C. 1,46
D. 1,64
Câu 3: Thủy phân m gam hỗn hợp gồm X là Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là Gly–Ala–Gly–Glu trong môi trường axit thu được 4 loại aminoaxit trong đó có 30 gam glixin và 28,48 gam alanin. m có giá trị là :
A. 87,4 gam
B. 73,4 gam
C. 77,6 gam
D. 83,2 gam
Câu 4:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 5:
A. 191.
B. 200.
C. 175.
D. 180.
Câu 6:
A. Gly–Phe–Gly–Ala–Val.
B. Gly–Ala–Val–Val–Phe.
C. Gly–Ala–Val–Phe–Gly.
D. Val–Phe–Gly–Ala–Gly.
Câu 7:
A. 88,560 gam
B. 92,096 gam
C. 93,618 gam
D. 73,14 gam
Câu 8:
A. 66,00.
B. 54,30.
C. 51,72.
D. 44,48.
Câu 9:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 10:
A. 37,50 gam
B. 41,82 gam
C. 38,45 gam
D. 40,42 gam
Câu 11:
A. 0,1 lít
B. 0,2 lít
C. 0,23 lít
D. 0,4 lít
Câu 12:
A. 12,65 gam.
B. 10,455 gam.
C. 10,48 gam.
D. 26,28 gam.
Câu 13:
A. 19,59.
B. 21,75.
C. 15,18.
D. 24,75.
Câu 14:
A. 45,72 gam.
B. 58,64 gam.
C. 31,12 gam.
D. 42,12 gam.
Câu 15:
A. 8,145(g) và 203,78(g).
B. 32,58(g) và 10,15(g).
C. 16,2(g) và 203,78(g).
D. 16,29(g) và 203,78(g).
Câu 16:
A. 57,6.
B. 54,0.
C. 55,8.
D. 57,2.
Câu 17:
A. 78,2.
B. 16,3.
C. 7,09.
D. 8,15.
Câu 18:
A. tripeptit
B. tetrapeptit
C. pentapeptit
D. đipeptit
Câu 19:
A. 40,5.
B. 36,0.
C. 39,0.
D. 28,5.
Câu 20:
A. Ala, Gly.
B. Ala, Val.
C. Gly, Gly.
D. Gly, Val.
Đáp án tham khảo
1.B |
2. C |
3.D |
4.C |
5.C |
6.C |
7.A |
8.C |
9.C |
10.B |
11.B |
12.B |
13.B |
14.A |
15.C |
16.A |
17.A |
18.C |
19.A |
20.D |