
Anonymous
0
0
50 bài tập về phản ứng trùng ngưng amino axit (có đáp án 2024) – Hoá học 12
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập về phản ứng trùng ngưng amino axit và cách giải – Hoá học lớp 12
I. Lý thuyết
– Trong phản ứng trùng ngưng amino axit, OH của nhóm COOH ở phân tử amino axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử amino axit kia tạo thành và sinh ra polime (peptit) do các gốc amino axit kết hợp với nhau.
Ví dụ: trùng ngưng axit 6–aminohexanoic thu được poliamit.
– Tổng quát:
n.amino axit (peptit) + (n–1)H2O
– Phương pháp giải :
Bảo toàn khối lượng phân tử :
II. Ví dụ minh họa
Câu 1: Cho peptit X chỉ chứa n gốc glyxin tạo nên có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit X thuộc loại?
A.pentapeptit.
B.tetrapeptit.
C.đipeptit.
D. tripepit.
Hướng dẫn giải:
n.Gly → (X)+ (n–1)H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có :
75.n = 303+(n–1).18
→n = 5
→ X là pentapeptit
→ Đáp án A
Câu 2:
A.pentapeptit.
B.tetrapeptit.
C.đipeptit.
D. tripepit.
Hướng dẫn giải:
n.Gly +m.Ala → (X) + (n+m–1) H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có :
75.n + 89.m = 274+(n+m–1).18
→ 57.n+71.m = 256
→ n=2, m=2 thỏa mãn
→ X là tetrapeptit
→ Đáp án B
III. Bài tập tự luyện
Câu 1:
A. tripeptit.
B. đipeptit.
C. tetrapeptit.
D. pentapepit.
Câu 2:
A. alanin.
B. lysin.
C. valin.
D. glyxin.
Câu 3:
A. 5 và 4
B. 2 và 6
C. 4 và 5
D. 4 và 4
Câu 4:
A. 57,0
B. 89,0
C. 60,6
D. 75,0
Câu 5:
A. 2
B. 3
C. 6
D. 4
Câu 6:
A. tripeptit.
B. đipeptit.
C. tetrapeptit.
D. pentapepit.
Câu 7:
A. đipeptit
B. tripeptit
C. tetrapeptit
D. pentapeptit
Câu 8
A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin.
B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin.
C. 2 gốc glyxin và 2 gốc alanin.
D. 2 gốc glyxin và 3 gốc alanin.
Câu 9:
A. 203 đvC.
B. 211 đvC.
C. 239 đvC.
D. 185 đvC.
Câu 10:
A. Gly–Ala–Gly–Ala.
B. Gly–Ala–Ala–Val.
C. Val–Ala–Ala–Val.
D. Gly–Val–Val–Ala.
Đáp án tham khảo
1. A |
2. D |
3. A |
4. B |
5. D |
6. C |
7. C |
8. D |
9. A |
10. C |