profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài toán về khử oxit kim loại bằng C, H2, CO, kim loại mạnh (có đáp án 2024) – Hoá học 12

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Các dạng toán khử oxit kim loại bằng C, H2, CO, kim loại mạnh và cách giải – Hoá học lớp 12

A. Lý thuyết ngắn gọn

Chất khử C, H2, CO, kim loại mạnh có thể khử kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao.

Ví dụ:

Fe2O3 + 3CO t° 2Fe + 3CO2

Cr2O3 + 2Al t° Al2O3 + 2Cr

Chú ý:

Chất chỉ khử được oxit của kim loại sau Al.

Phương pháp này được sử dụng để sản xuất kim loại trong công nghiệp. Chất khử hay được sử dụng trong công nghiệp là C .

B. Phương pháp giải

Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học

MxOy+COH2t0M+CO2H2O

Chú ý:

M là các kim loại sau Al trong dãy điện hóa.

+ Công thức tính nhanh

nO(trongoxitphanung)=nCO(phanung)=nCO2nO(trongoxitphanung)=nH2(phanung)=nH2O

Nếu hỗn hợp hai khí:

nO(trongoxitphanung)=nCO+H2(phanung)

+ Bảo toàn khối lượng:

moxit+mCO/H2=mchatranspu+mCO2/H2Omoxit=mkimloai+mO(trongoxit)mO(trongoxitphanung)=mchatrangiam

C. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. 3,52.

B. 4,48.

C. 2,40.

D. 4,16.

Lời giải chi tiết

Gọi số mol của CuO và Fe2O3 là a mol

Ta có:

a=4,880+160=0,02mol

Phương trình hóa học:

CuO + CO t° Cu + CO2

0,02 0,02

Fe2O3 + 3CO t° 2Fe + 2CO2

0,02 0,04

→ mchất rắn = mCu + mFe = 0,02.64 + 0,04.56 = 3,52 gam

Chọn A.

Ví dụ 2: Khử hoàn toàn a gam oxit Fe3O4 cần dùng 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a là

A. 5,8.

B. 23,2.

C. 11,6.

D. 17,4.

Lời giải chi tiết

nH2=2,2422,4=0,1mol

Phương trình hóa học:

Fe3O4+4H2t03Fe+4H2O

Theo phương trình:

nFe3O4=14nH2=14.0,1=0,025mol

a=mFe3O4=0,025.232=5,8g

Chọn A.

Ví dụ 3:

A. 14,8 gam.

B. 15,08 gam.

C. 10,05 gam.

D. 10,45 gam.

Lời giải chi tiết

nCO=7,39222,4=0,33mol

Ta có: nO trong oxit phản ứng = nCO phản ứng = 0,33 mol

→ mchất rắn giảm = mO trong oxit phản ứng = 0,33.16 = 5,28 gam

Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:

mchất rắn sau phản ứng = mchất rắn ban đầu – mchất rắn giảm

= 19,36 – 5,28 = 14,08 gam

Chọn A.

D. Bài tập tự luyện

Câu 1:

A. 30.

B. 20.

C. 10.

D. 40.

Câu 2:

A. 16,8.

B. 21,5.

C. 22,8.

D. 23,2.

Câu 3:

A. 15 gam

B. 16 gam

C. 17 gam

D. 18 gam

Câu 4:

A. 0,112

B. 0,224

C. 0,448

D. 0,560

Câu 5:

A. 4,0 gam

B. 8,3 gam

C. 2,0 gam

D. 0,8 gam

Câu 6:

A. 15

B. 10

C. 20

D. 25

Câu 7:

A. 47,06%

B. 26,67%

C. 66,67%

D. 33,33%

Câu 8:

A. 25,2 gam

B. 26,4 gam

C. 22,4 gam

D. 33,6 gam

Câu 9:

A. 7,2

B. 3,2

C. 6,4

D. 5,6

Câu 10:

A. 4,48

B. 6,72

C. 3,36

D. 1,12

ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

A

D

D

C

A

B

D

C

D

C

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.