
Anonymous
0
0
50 bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit (có đáp án 2024) – Hoá học 12
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải – Hoá học lớp 12
I. Lý thuyết và phương pháp giải
1) Amino axit đơn giản nhất dạng : H2N-R-COOH
+ Với bazơ NaOH
Ta có:
+ Với axit HCl
Ta có:
2) Amino axit phức tạp : (H2N)a R (COOH)b
+ Tác dụng với HCl
(H2N)aR(COOH)b + aHCl (ClH3N)aR(COOH)b
Số nhóm chức bazơ
– NH2 =
+ Tác dụng với NaOH
(H2N)aR(COOH)b + bNaOH (H2N)aR(COONa)b + bH2O
Số nhóm chức axit
-COOH =
II. Ví dụ minh họa
Câu 1: Cho 0,1 mol H2N-R-COOH phản ứng hết với dung dịch HCl tạo 11,15 gam muối. Tên của amino axit là
A.Glyxin
B. Alanin
C. Phenyl alanin
D. Axit glutamic
Hướng dẫn
Vậy công thức của amino axit là H2N-CH2-COOH (Glyxin)
→ Đáp án A
Câu 2: X là một amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Tỷ lệ % khối lượng cacbon trong X là?
A. 40,45%.
B. 26,96%.
C. 53,93%.
D. 37,28%.
Hướng dẫn giải
=> NH2C2H4COOH
Phần trăm khối lượng cacbon = 40,45%.
→ Đáp án A
Câu 3:
A. 31,31.
B. 28,89.
C. 17,19.
D. 29,69.
Hướng dẫn giải
Axit glutamic có dạng: HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH
⇒ naxit glutamic = 0,09 mol
Có nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,4 mol
⇒ nNaOH dư = nNaOH ban đầu – (2nGlutamic + nHCl) = 0,02 mol
⇒ Chất rắn khan gồm:
⇒ m = 29,69 g
→ Đáp án D
Câu 4: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của X là:
A. (NH2)2C3H5COOH.
B. H2N-C2H4-COOH.
C. H2N-C3H6-COOH.
D. H2NC3H5(COOH)2.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức tổng quát của amino axit là : (H2N)a R (COOH)b
0,01 mol X + 0,01 mol HCl → 1,835 g muối.
0,01 mol X + 0,02 mol NaOH → muối.
⇒Công thức là: H2NC3H5(COOH)2 .
→ Đáp án D
III. Bài tập tự luyện
Câu 1:
A. Metylamin
B. Trimetylamin
C. Axit glutamic
D. Anilin
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Axit glutamic vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH + HCl → HOOC(CH2)2CH(NH3Cl)COOH
HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH + 2NaOH → NaOOC(CH2)2CH(NH2)COONa + 2H2O
Câu 2:
A. 97
B. 120
C. 147
D. 157
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
0,01 mol amino axit A tác dụng với 0,01 mol HCl
⇒ amino axit A có dạng H2N-R-(COOH)a
Câu 3:
A. 44,0 gam
B. 36,7 gam
C. 36,5 gam
D. 43,6 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Có
Câu 4:
A. 12,65.
B. 14,19.
C. 12,21.
D. 10,67.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Có
Câu 5:
A. 44,10.
B. 21,90.
C. 22,05.
D. 43,80.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Câu 6:
A. 5/8.
B. 8/13.
C. 11/17.
D. 26/41.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Amin no, đơn chức, mạch hở ⇒ có dạng CnH2n+3N.
13,35(g) X + ? HCl → 22,475(g) muối
⇒ Bảo toàn khối lượng:
nHCl = (22,475 - 13,35) : 36,5 = 0,25 mol ⇒ MX = 53,4
⇒ n = 2,6 ⇒ Công thức chung của X: C2,6H8,2N.
VCO2 : VH2O = 2,6 : 4,1 = 26 : 41 ⇒ chọn D.
Câu 7:
A. 19,4 gam.
B. 11,7 gam.
C. 31,1 gam.
D. 26,7 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Quy quá trình về: Gly + 0,2 mol HCl + NaOH vừa đủ.
nNaOH = 160 . 0,1 : 40 = 0,4 mol ⇒ nGly = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol.
► Rắn khan gồm 0,2 mol Gly-Na và 0,2 mol NaCl.
mrắn = 0,2 . 97 + 0,2 . 58,5 = 31,1(g) ⇒ chọn C.
Câu 8:
A. H2N-(CH2)3-COOH.
B. H2N-(CH2)2-COOH.
C. H2N-CH2-COOH.
D. H2N-CH(CH3)-COOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Có
Công thức của X là H2NCH2COOH.
Câu 9:
A. 0,1
B. 0,05
C. 0,75
D. 0,8
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Câu 10:
A. H2N-C2H4-COOH.
B. H2N-C3H4-COOH.
C. H2N-C3H6-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Áp dụng tăng giảm khối lượng có:
=> Công thức của X là CH3CH(NH2)COOH.
Câu 11:
A. glyxin.
B. alanin.
C. axit glutamic.
D. lysin.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
X có 1 chức -COOH.
1,5 g X + vừa đủ 0,02 mol KOH
TH1: Nếu X có 1 chức -NH2:
=> Công thức của X là H2NCH2COOH (glyxin).
TH2: Nếu X có 2 chức -NH2:
=> Không tìm được công thức phù hợp.
Câu 12:
A. 0,70.
B. 0,50.
C. 0,65.
D. 0,55.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Vì axit glutamic có chứa 2 gốc COOH nên số mol COOH là 0,15.2=0.3(mol)
nNaOH = nCOOH + nHCl = 0,3 + 0,175.2 = 0,65 mol
Câu 13:
A. 15,1 gam.
B. 16,1 gam.
C. 17,1 gam.
D. 18,1 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Câu 14:
A. 112,2
B. 165,6
C. 123,8
D. 171,0
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Gọi nAla = a mol; nglu = b mol
nNaOH = a+2b mol; nHCl = a +b
Bảo toàn khối lượng ta có:
Câu 15:
A. 220
B. 200
C. 120
D. 160
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.