profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Công thức bài toán đốt cháy chất béo hay nhất (có đáp án 2024) – Hoá học lớp 12

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Công thức bài toán đốt cháy chất béo hay nhất – Hoá học lớp 12

Bài toán đốt cháy chất béo là một trong những dạng toán đặc trưng của chất béo. Bài viết dưới đây đưa ra các công thức để giúp các em học sinh giải bài toán đốt cháy chất béo một cách nhanh chóng và chính xác, đem lại kết quả cao trong học tập.

1. Công thức giải bài toán đốt cháy chất béo

Gọi công thức phân tử chung của chất béo là: CnH2n+2-2kO6

Trong đó: k là độ bất bão hòa trong phân tử chất béo (gồm cả liên kết ở nhóm chức và gốc hiđrocacbon) (k ≥ 3)

CnH2n+2-2kO6 + 3n-k-52 O2 t° nCO2 + (n +1 - k) H2O

- Công thức tính số mol chất béo:

nCB=nCO2nH2Ok1

- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy:

mCB+mO2=mCO2+mH2O

- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:

+) nCB=nO6

+) nO(CB)+2nO2=2nCO2+nH2O

nCB=2nCO2+nH2O2nO26

+) nC=nCO2; nH=2nH2O

+) Số nguyên tử C trong hợp chất béo = nCO2nCB

Ví dụ: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít oxi (đktc) thu được 34,272 lít CO2 (đktc) và 26,46 gam H2O. Giá trị của V là

A. 48,720.

B. 49,392.

C. 49,840.

D. 47,152.

Hướng dẫn giải:

nCO2=1,53mol;

nH2O=1,47mol

Triglixerit no → Trong phân tử chứa 3 liên kết π

→ k = 3

Áp dụng công thức

nCB=nCO2nH2Ok1=1,53-1,473-1=0,03mol

nO (trong chất béo) = 6.nCB = 6.0,03 = 0,18 mol

Bảo toàn nguyên tố O

nO(CB)+2nO2=2nCO2+nH2O

→ 0,18 + 2.= 2.1,53 + 1,47

nO2=2,175mol

VO2=2,175.22,4=48,72lít

→ Đáp án A

2. Bạn nên biết:

- Công thức tính độ bất bão hòa k dựa vào CTPT của hợp chất hữu cơ chứa C, H, O

k=2.C+2H2

Trong đó:

C là số Cacbon có trong hợp chất hữu cơ

H là số H có trong hợp chất hữu cơ.

- Chất béo (hay còn gọi triglixerit hay triaxylglixerol): là trieste của glixerol với các axit béo.

- Glixerol (hoặc glixerin): C3H5(OH)3 (M = 92 g/mol)

3. Kiến thức mở rộng

- Bài toán đốt cháy chất béo thường đi kèm với thủy phân chất béo hoặc cộng H2; Br2 vào gốc không no.

- Bài toán phụ cho chất béo không no phản ứng với dung dịch Br2 hoặc hiđro hóa (Ni, to)

nBr2p/ư = (số liên kết πC=C). nCB

nH2p/ư= (số liên kết πC=C). nCB

- Bài toán phụ cho chất béo phản ứng với dung dịch NaOH (phản ứng xà phòng hóa).

n chất béo = nglixerol=13.nNaOH

m chất béo + mNaOH = mmuối + m glixerol

4. Bài tập minh họa

Câu 1:

A. 0,7

B. 0,3

C. 0,5

D. 0,4

Hướng dẫn giải:

nCO2=5,7mol;

nH2O=5mol

Áp dụng công thức:

nCB=nCO2nH2Ok1

0,1=5,75k1→ k = 8

→ Có 8 liên kết trong đó 3 trong nhóm chức -COO- và 5 trong C=C

nBr2= 5.nCB = 5.0,1 = 0,5 mol

→ Đáp án C.

Câu 2:

A. 18,56g

B. 27,42g

C. 27,14g

D. 18,28g

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mCB+mO2=mCO2+mH2O

→ 17,72 + 32.1,61 = mCO2 + 18.1,06

mCO2=50,16gam

nCO2=1,14mol

nCB=2nCO2+nH2O2nO26=2.1,14+1,062.1,616=0,02mol

→ MCB = 886 (g/mol)

Ứng với 26,58 gam chất béo: nCB = 26,58886 = 0,03 mol

nglixerol=nCB=0,03mol;nNaOH=3nCB=0,09mol

Áp dụng ĐLBTKL:

m CB + m NaOH = m muối + m glixerol

→ 26,58 + 40.0,09 = m muối + 92. 0,03

→ m muối = 27,42 gam

→ Đáp án B.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.