
Anonymous
0
0
Công thức bài toán đốt cháy chất béo hay nhất (có đáp án 2024) – Hoá học lớp 12
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Công thức bài toán đốt cháy chất béo hay nhất – Hoá học lớp 12
Bài toán đốt cháy chất béo là một trong những dạng toán đặc trưng của chất béo. Bài viết dưới đây đưa ra các công thức để giúp các em học sinh giải bài toán đốt cháy chất béo một cách nhanh chóng và chính xác, đem lại kết quả cao trong học tập.
1. Công thức giải bài toán đốt cháy chất béo
Gọi công thức phân tử chung của chất béo là: CnH2n+2-2kO6
Trong đó: k là độ bất bão hòa trong phân tử chất béo (gồm cả liên kết ở nhóm chức và gốc hiđrocacbon) (k ≥ 3)
CnH2n+2-2kO6 + O2 nCO2 + (n +1 - k) H2O
- Công thức tính số mol chất béo:
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy:
- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:
+)
+)
+) ;
+) Số nguyên tử C trong hợp chất béo =
Ví dụ: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít oxi (đktc) thu được 34,272 lít CO2 (đktc) và 26,46 gam H2O. Giá trị của V là
A. 48,720.
B. 49,392.
C. 49,840.
D. 47,152.
Hướng dẫn giải:
;
Triglixerit no → Trong phân tử chứa 3 liên kết
→ k = 3
Áp dụng công thức
nO (trong chất béo) = 6.nCB = 6.0,03 = 0,18 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ 0,18 + 2.= 2.1,53 + 1,47
→
→
→ Đáp án A
2. Bạn nên biết:
- Công thức tính độ bất bão hòa k dựa vào CTPT của hợp chất hữu cơ chứa C, H, O
Trong đó:
C là số Cacbon có trong hợp chất hữu cơ
H là số H có trong hợp chất hữu cơ.
- Chất béo (hay còn gọi triglixerit hay triaxylglixerol): là trieste của glixerol với các axit béo.
- Glixerol (hoặc glixerin): C3H5(OH)3 (M = 92 g/mol)
3. Kiến thức mở rộng
- Bài toán đốt cháy chất béo thường đi kèm với thủy phân chất béo hoặc cộng H2; Br2 vào gốc không no.
- Bài toán phụ cho chất béo không no phản ứng với dung dịch Br2 hoặc hiđro hóa (Ni, to)
p/ư = (số liên kết C=C). nCB
p/ư= (số liên kết C=C). nCB
- Bài toán phụ cho chất béo phản ứng với dung dịch NaOH (phản ứng xà phòng hóa).
n chất béo = pư
m chất béo + mNaOH pư = mmuối + m glixerol
4. Bài tập minh họa
Câu 1:
A. 0,7
B. 0,3
C. 0,5
D. 0,4
Hướng dẫn giải:
;
Áp dụng công thức:
→→ k = 8
→ Có 8 liên kết trong đó 3 trong nhóm chức -COO- và 5 trong C=C
→ = 5.nCB = 5.0,1 = 0,5 mol
→ Đáp án C.
Câu 2:
A. 18,56g
B. 27,42g
C. 27,14g
D. 18,28g
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
→ 17,72 + 32.1,61 = + 18.1,06
→
→
→ MCB = 886 (g/mol)
Ứng với 26,58 gam chất béo: nCB = = 0,03 mol
Áp dụng ĐLBTKL:
m CB + m NaOH pư = m muối + m glixerol
→ 26,58 + 40.0,09 = m muối + 92. 0,03
→ m muối = 27,42 gam
→ Đáp án B.