
Anonymous
0
0
50 bài tập về sắt và hợp chất của sắt tác dụng với HNO3 hoặc H2SO4 đặc (có đáp án 2024) – Hoá học 12
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Các dạng bài tập về sắt và hợp chất của sắt tác dụng với HNO3 hoặc H2SO4 đặc hay nhất – Hoá học lớp 12
A. Lý thuyết trọng tâm
- Fe thụ động với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội → có thể dùng thùng làm bằng Fe chuyên chở axit HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
- Với dung dịch HNO3 loãng: tạo muối sắt (III) + NO + H2O
Fe + 4HNO3(loãng) → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
- Với dung dịch HNO3 đậm đặc: tạo muối muối sắt (III) + NO2 + H2O
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
- Với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng: tạo muối sắt (III) + SO2 + H2O
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
(**) Chú ý:
2Fe3+ + Fe → 3Fe2+
hoặc 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
B. Phương pháp giải
Phương pháp giải các bài tập dạng này chủ yếu là sử dụng định luật bảo toàn electron. Ngoài ra có thể sử dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích, phương pháp đường chéo và tính toán theo phương trình phản ứng.
Fe khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nóng, nếu kim loại dư thì muối sắt tạo thành trong dung dịch là muối sắt (II).
C. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
A. 14,0; 27,0.
B. 8,4; 27,0.
C. 14,0; 36,3.
D. 11,2; 27,0.
Lời giải chi tiết
Do sau phản ứng còn dư Fe nên muối thu được là muối sắt (II)
Quá trình cho nhận electron:
Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = 3nNO
Ta có: a = mFe phản ứng + mFe dư = 0,15.56 + 5,6 = 14 gam
Bảo toàn nguyên tố:
Chọn A.
Ví dụ 2:
A. 8,4.
B. 11,0.
C. 11,2.
D. 5,6.
Lời giải chi tiết
Gọi số mol của Fe phản ứng là x mol
Quá trình cho nhận electron:
Bảo toàn electron: 2x = 0,06 + 0,2
→ x = 0,13
Ta có: mgiảm = a – 0,92a = 0,08a gam
Lại có mgiảm = mFe phản ứng – mCu = 0,13.56 – 0,1.64 = 0,88 gam
→ 0,08a = 0,88
→ a = 11
Chọn B.
Ví dụ 3:
A. 25% và 75%; 1,12 gam.
B. 25% và 75%; 11,2 gam.
C. 35% và 65%; 11,2 gam.
D. 45% và 55%; 1,12 gam.
Lời giải chi tiết
Đặt số mol của NO2 và NO là x và y
Áp dụng định luật bảo toàn electron cho các chất khử và oxi hóa ta có:
Chọn B.
D. Bài tập tự luyện
Câu 1:
A. 70.
B. 56.
C. 84.
D. 112.
Câu 2:
A. 14,95 gam.
B. 21,95 gam.
C. 16,54 gam.
D. 14,52 gam.
Câu 3:
A. 3,2.
B. 1,2.
C. 2,4.
D. 1,6.
Câu 4:
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 5,60 lít
D. 3,36 lít
Câu 5:
A. 33,66% và 28,48%.
B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,18%.
D. 78,88% và 21,12%.
Câu 6:
A. NO2.
B. N2.
C. N2O.
D. NO.
Câu 7:
A. 240.
B. 120.
C. 360.
D. 400.
Câu 8:
A. 11,2 gam.
B. 16,24 gam.
C. 16,8 gam.
D. 9,6 gam.
Câu 9:
A. 21,50 và 1,12
B. 25,00 và 2,24
C. 8,60 và 1,12
D. 28,73 và 2,24
Câu 10:
A. 47,2%
B. 46,2%
C. 46,6%
D. 44,2%
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
D |
D |
A |
C |
B |
A |
C |
B |
A |
B |