
Anonymous
0
0
50 bài tập về muối cacbonat (có đáp án 2024) – Hoá học 12
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Các dạng bài toán về muối cacbonat và cách giải – Hoá học lớp 12
A. Lý thuyết trọng tâm
1. Natri hiđrocacbonat:
a. Tính chất :
Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy :
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
NaHCO3 có tính lưỡng tính (vừa tác dụng được với dd axit, vừa tác dụng được với dd bazơ).
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O;
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
b. Ứng dụng : Dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…).
2. Natri cacbonat: (sođa khan)
a. Tính chất :
Natri cacbonat (Na2CO3) là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước. Ở nhiệt độ thường, natri cacbonat tồn tại ở dạng muối ngậm nước Na2CO3.10H2O, ở nhiệt độ cao muối này mất dần nước kết tinh trở thành natri cacbonat khan, nóng chảy ở 8500C.
Na2CO3 là muối của axit yếu (axit cacbonic) và có những tính chất chung của muối.
Muối cacbonat của kim loại kiềm trong dung dịch nước cho môi trường kiềm.
b. Ứng dụng : là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,…
3. Canxi cacbonat:
- Canxi cacbonat (CaCO3) là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, bị phân hủy ở nhiệt độ khoảng 10000C :
CaCO3 CaO + CO2 (phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi).
- Trong tự nhiên, canxi cacbonat tồn tại ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn và là thành phần chính của vỏ và mai các loài ốc, sò, hến, mực,…
- Ở nhiệt độ thường, CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan khí CO2 tạo ra canxi hiđrocacbonat (Ca(HCO3)2), chất này chỉ tồn tại trong dung dịch.
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Khi đun nóng, hoặc áp suất CO2 giảm đi thì Ca(HCO3)2 bị phân hủy tạo ra CaCO3 kết tủa.
Phản ứng chiều thuận ( ) giải thích quá trình xâm thực, phản ứng chiều nghịch ( ) giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang đá vôi, cặn trong ấm nước,…
- Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,… Đá hoa dùng trong các công trình mĩ thuật (tạc tượng, trang trí,…). Đá phấn dùng để nghiền thành bột mịn làm phụ gia của thuốc đánh răng,…
B. Các dạng bài tập
Dạng 1: Nhiệt phân muối cacbonat
1. Phương pháp giải
Phương trình hóa học:
Đối với dạng bài tập này ta thường sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
A. 15,4% và 84,6%
B. 22,4% và 77,6%
C. 16% và 84%
D. 24% và 76%
Lời giải chi tiết
Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy. Đặt x là số mol NaHCO3
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
x 0,5x
Theo phương trình và giả thiết ta có: 84x – 106.0,5x = 100 – 69
→ x = 1
Vậy NaHCO3 chiếm 84% và Na2CO3 chiếm 16%
Chọn C.
Ví dụ 2:
A. 50,5%
B. 60%
C. 62,5%
D. 65%
Lời giải chi tiết
Giả sử có 100 gam đá vôi thì khối lượng của CaCO3 là 80 gam. Do đó trong 50 gam X có 40 gam CaCO3.
Phương trình phản ứng hóa học:
CaCO3 CaO + CO2
x x
Theo phương trình và theo giả thiết ta có: 100x – 56x = 50 – 39 = 11
→ x = 0,25
Vậy % CaCO3 bị phân hủy là:
Chọn C.
Dạng 2: Bài tập về phản ứng trao đổi của muối cacbonat
1. Phương pháp giải
Nếu cho từ từ dung dịch axit mạnh vào dung dịch muối và thì phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
H+ + CO32– HCO3–
H+ + HCO3– CO2 + H2O
Nếu cho từ dung dịch muối CO32– và HCO3– vào dung dịch axit mạnh thì xảy ra phản ứng đồng thời (có khí thoát ra ngay)
2H+ + CO32– CO2 + H2O
H+ + HCO3– CO2 + H2O
Nếu bài toán cho CO2 tác dụng với dung dịch muối CO32– thì khi đó ta coi CO2 là H2CO3
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
A. 0,020.
B. 0,030.
C. 0,015.
D. 0,010.
Lời giải chi tiết
Ta có:
Phương trình hóa học:
Chọn D.
Ví dụ 2:
A. 2,80.
B. 3,36.
C. 5,60.
D. 6,72.
Lời giải chi tiết
Ta có:
Ta thấy:
H+ hết
Tỉ lệ:
Gọi số mol của thành lần lượt là 3x và 2x mol
Phương trình hóa học:
→ 6x + 2x = 0,2 → x = 0,025
Theo phương trình:
lít
Chọn A.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1:
A. 3,36.
B. 2,24.
C. 1,12.
D. 0,66.
Câu 2:
A. 0,05 mol.
B. 0,10 mol.
C. 0,04 mol.
D. 0,01 mol.
Câu 3:
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.
Câu 4:
A. 0,05 mol.
B. 0,10 mol.
C. 0,04 mol.
D. 0,01 mol.
Câu 5:
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.
Câu 6:
A. K.
B. Li.
C. Na.
D. Rb.
Câu 7:
A. 23,8.
B. 50,6.
C. 50,4.
D. 37,2.
Câu 8:
A. 11:4
B. 7:5
C. 11:7
D. 7:3
Câu 9:
A. 3:5
B. 5:6
C. 2:3
D. 3:4
Câu 10:
A. 82,4 và 2,24
B. 59,1 và 1,12
C. 59,1 và 2,24
D. 82,4 và 1,12
Câu 11:
A. 0,10 và 0,20
B. 0,20 và 0,15
C. 0,10 và 0,15
D. 0,20 và 0,30
Câu 12:
A. 40%.
B. 50%.
C. 84%.
D. 92%.
Câu 13:
A. 27,41% và 72,59%.
B. 28,41% và 71,59%.
C. 28% và 72%.
D. Kết quả khác.
Câu 14:
A. 62,5%.
B. 69,14%.
C. 70,22%.
D. 73,06%.
Câu 15:
A. 15,9.
B. 12,6.
C. 19,9.
D. 22,6.
Câu 16:
A. 10 gam
B. 20 gam
C. 30 gam
D. 40 gam
Câu 17:
A. 3:5
B. 5:6
C. 2:3
D. 3:4
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
C |
A |
C |
B |
B |
C |
B |
B |
B |
A |
Câu 11 |
Câu 12 |
Câu 13 |
Câu 14 |
Câu 15 |
Câu 16 |
Câu 17 |
Câu 18 |
Câu 19 |
Câu 20 |
A |
D |
B |
B |
C |
B |
B |