profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về sự lưỡng tính của Al(OH)3 (có đáp án 2024) – Hoá học 12

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Các dạng toán về sự lưỡng tính của Al(OH)3 và cách giải – Hoá học lớp 12

A. Lý thuyết ngắn gọn

Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính:

+ Tác dụng với axit mạnh:

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3HO

+ Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh:

Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

Hay Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)­4]

Phương trình ion thu gọn:

Al(OH)3 + OH → AlO2 + 2H2O

B. Các dạng bài

Dạng 1: Cho dung dịch OH- tác dụng với dung dịch Al3+

1. Phương pháp giải

Quá trình phản ứng

Al3+ + 3OH → Al(OH)3

Al(OH)3 + OH → AlO2 + 2H2O

- Cách 1: Tính theo phương trình hóa học.

- Cách 2: Xét tỉ lệ k=nOHnAl3+

Nếu k ≤ 3 thì khi đó nAl(OH)3=nOH3

Nếu 3 < k < 4 thì khi đó nAl(OH)3=4nAl3+nOH

- Cách 3: Ta có thể dùng sơ đồ phản ứng kết hợp với phương pháp bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích để giải nhanh.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. 1,56

B. 0,78

C. 1,17

D. 1,30

Lời giải chi tiết

nAlCl3=0,015molnAl3+=0,015molnNaOH=0,05molnOH=0,05mol

Phương trình hóa học:

Al3+ + 3OH → Al(OH)3

0,015 0,045 0,015

Sau phản ứng, OHdư: 0,05 – 0,045 = 0,005 mol

Al(OH)3 + OH → AlO2 + 2H2O

0,005 0,005

Sau phản ứng:

nAl(OH)3=0,0150,005=0,01mol

→ mkết tủa = 0,01.78 = 0,78 gam

Chọn B.

Ví dụ 2:

A. 12,4.

B. 7,8.

C. 15,6.

D. 3,9.

Lời giải chi tiết

nNaOH=0,15molnOH=0,15molnAlCl3=0,075molnAl3+=0,075mol

Xét tỉ lệ nOHnAl3+=2<3

Khi đó

nAl(OH)3=nOH3=0,153=0,05molm=mAl(OH)3=0,05.78=3,9gam

Chọn D.

Dạng 2: Cho từ từ dung dịch H+ vào dung dịch

1. Phương pháp giải

Cách 1: Tính theo phương trình hóa học nối tiếp

Khi cho muối aluminat tác dụng với dung dịch axit xảy ra phản ứng:

AlO2 + H+ + H2O → Al(OH)3

Nếu H+ dư thì xảy ra tiếp:

Al(OH)3 + 3H+→ Al3+ + 3H2O

Chú ý:

Cách 2: Xét phương trình hóa học song song

AlO2 + H+ + H2O → Al(OH)3 (1)

AlO2 + 4H+ → Al3+ + 2H2O (2)

Nếu nH+nAlO2 thì chỉ xảy ra (1), khi đó:

nAl(OH)3=nH+

Nếu nH+>nAlO2thì xảy ra cả (1) và (2), khi đó

nH+=nAl(OH)3+4nAl3+nAlO2=nAl(OH)3+nAl3+

Cách 3: Dùng bảo toàn nguyên tố.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. 7,80.

B. 3,90.

C. 3,12.

D. 1,56.

Lời giải chi tiết

nHCl=0,4molnH+=0,4molnNaOH=0,06molnOH=0,06molnNaAlO2=0,1molnAlO2=0,1mol

Phương trình hóa học:

OH + H+→ H2O

0,06 0,06

AlO2 + H+ + H2O → Al(OH)3

0,1 0,1 0,1

Al(OH)3 + 3H+→ Al3+ + 3H2O

0,08 0,24

Ta có:

nAl(OH)3du=0,10,08=0,02molmAl(OH)3du=0,02.78=1,56gam

Chọn D.

Ví dụ 2:

A. 3,90.

B. 7,80.

C. 5,85.

D. 4,68.

Lời giải chi tiết

nHCl=0,05molnH+=0,05molnNaAlO2=0,1molnAlO2=0,1mol

Ta thấy nH+<nAlO2 nên khi đó

nAl(OH)3=nH+=0,05mol

m=mAl(OH)3=0,05.78=3,9gam

Chọn A.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1:

A. 15,6 và 27,7

B. 23,4 và 35,9

C. 23,4 và 56,3

D. 15,6 và 55,4

Câu 2:

A. 2,24

B. 4,48

C. 3,36

D. 6,72

Câu 3:

Thể tích dung dịch HCl (ml)

210

430

Khối lượng kết tủa (gam)

a

a – 1,56

Giá trị của m là

A. 6,69

B. 11,15

C. 9,80

D. 6,15

Câu 4:

A. 5,46.

B. 1,04.

C. 2,34.

D. 2,73.

Câu 5:

A. 0,66.

B. 0,68.

C. 0,72.

D. 0,54.

Câu 6:

A. 1,088

B. 0,622

C. 0,466

D. 0,778

Câu 7:

A. 42,33%

B. 37,78%

C. 29,87%

D. 33,12%.

Câu 8:

A. 0,599.

B. 1,198.

C. 0,536.

D. 1,070.

Câu 9:

A. 2,79

B. 3,76

C. 6,50

D. 3,60

Câu 10:

A. 0,9592

B. 0,5760

C. 0,5004

D. 0,9596

Câu 11:

A. 1,95

B. 2,34

C. 4,68

D. 5,85

Câu 12:

A. 100

B. 150

C. 200

D. 250

Câu 13:

A. 210 ml.

B. 60 ml.

C. 180 ml.

D. 90 ml.

Câu 14:

A. 2,568.

B. 4,128.

C. 1,560.

D. 5,064.

Câu 15:

A. 7,8

B. 62,2

C. 54,4

D. 46,6

Câu 16:

A.0,45.

B.0,25.

C.0,35.

D.0,50.

Câu 17:

A. 0,375.

B. 0,200.

C. 0,050.

D. 0,150.

Câu 18:

A. 2,34.

B. 1,17.

C. 1,56.

D. 0,78.

Câu 19:

A. 3:4

B. 3:2

C. 4:3

D. 7:4

Câu 20:

A. 300.

B. 75.

C. 200.

D. 150.

ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

A

B

B

C

A

B

C

B

B

B

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

A

D

C

B

D

A

A

D

D

D

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.