profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về phản ứng nhiệt nhôm (có đáp án 2024) – Hoá học 12

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bài tập về phản ứng nhiệt nhôm và cách giải – Hoá học lớp 12

A. Lý thuyết ngắn gọn

- Al khử được oxit của các kim loại đứng sau nó (oxit sắt, oxit crom,…):

2yAl + 3FexOy t° yAl2O3 + 3xFe

B. Phương pháp giải

Phương trình hóa học:

2yAl + 3MxOy t° yAl2O3 + 3xM

Với M là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa

→ Hỗn hợp sau phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn gồm Al2O3, M và Al dư hoặc Al2O3, M và MxOy dư.

  • Bước 1: Xác định chất hết, chất dư

- Nếu hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với NaOH sinh ra khí H2, chứng tỏ có Al dư

- Nếu hỗn hợp sau phản ứng gồm hai kim loại, chứng tỏ có M dư

- Nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch axit thu được khí H2, thì chưa thể xác định Al dư hay MxOy dư.

  • Bước 2: Tính toán theo yêu cầu bài toán

Chú ý:

- Nếu Al dư, khi đó có Al2O3 và Al phản ứng với dung dịch kiềm, các kim loại còn lại (trừ Zn) không phản ứng

2Al + 2OH + 2H2O 2AlO2 + 3H2

Al2O3 + 2OH 2AlO2 + H2O

Ta luôn có:

nAldu=23nH2nAlbandau=2nAl2O3+2nAldu=nOHpu

- Sử dụng các định luật bảo toàn: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron để giải nhanh.

C. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. 0,540.

B. 1,755.

C. 1,080.

D. 0,810.

Lời giải chi tiết

nFe2O3=1,6160=0,01mol;nH2=0,67222,4=0,03mol

Cho sản phẩm sau phản ứng hoàn toàn tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được khí H2

→ Al còn dư sau phản ứng nhiệt nhôm

→ Tính toán theo số mol Fe2O3

Phương trình hóa học:

2Al+Fe2O3t0Al2O3+2Fe0,020,01

Ta có:

nAldu=23nH2=23.0,03=0,02mol

→ nAl ban đầu = nAl phản ứng + nAl dư = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol

→ m = 0,04.27 = 1,08 gam

Chọn C.

Ví dụ 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4, thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Mặt khác, nếu cho Y vào dung dịch HCl dư thì thu được 26,88 lít khí. Giá trị của m là

A. 136,8.

B. 91,2.

C. 69,6.

D. 96,6.

Lời giải chi tiết

Ta có sơ đồ:

Bài tập về phản ứng nhiệt nhôm và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

Xét Y + NaOH dư: nH2=0,3mol;

nAldu=23nH2=23.0,3=0,2mol

Xét Y + HCl dư: nH2=1,2mol

Bảo toàn electron: 3nAldu+2nFe=2nH2

3.0,2+2nFe=2.1,2nFe=0,9mol

Bảo toàn nguyên tố Fe:

nFe3O4=13nFe=0,3mol

Bảo toàn nguyên tố O:

4nFe3O4=3nAl2O3=0,3.4=1,2molnAl2O3=0,4mol

Bảo toàn nguyên tố Al:

nAlbandau=2nAl2O3+nAldu=0,4.2+0,2=1mol

→ m = 0,3.232 + 1.27 = 96,6 gam

Chọn D.

Ví dụ 3:

A. 0,9.

B. 1,3.

C. 0,5.

D. 1,5.

Lời giải chi tiết

Ta xét trong mỗi phần (23,3 gam)

Xét phần một + NaOH:

nNaOH=0,3molnOH=0,3mol

Ta có sơ đồ:

Bài tập về phản ứng nhiệt nhôm và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

Ta có:

nAlbandau=2nAl2O3+nAldu=nOHphanungnAlbandau=0,3mol

Mặt khác:

mAl+mCr2O3=23,3gammCr2O3=23,30,3.27=15,2gamnCr2O3=0,1mol

Xét phần hai + HCl:

Bảo toàn nguyên tố Al:

nAlCl3=nAlbandau=0,3mol

Bảo toàn nguyên tố Cr:

nCrCl2=2nCr2O3=0,2mol

Bảo toàn nguyên tố Cl:

nHCl=nCl=3nAlCl3+2nCrCl2=3.0,3+2.0,2=1,3mol

Chọn B.

D. Bài tập tự luyện

Câu 1:

A. 16,6 gam.

B. 11,2 gam.

C. 5,6 gam.

D. 22,4 gam.

Câu 2:

A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3.

B. Al2O3, Fe và Fe3O4.

C. Al2O3 và Fe.

D. Al, Fe và Al2O3.

Câu 3:

A. 32,58

B. 33,39

C. 31,97

D. 34,10

Câu 4:

A. 1,8 gam

B. 12,2 gam

C. 22,4 gam

D. 10,4 gam

Câu 5:

A. FeO và 14,52

B. Fe3O4 và 13,20

C. Fe2O3 và 14,52

D. Fe3O4 và 14,52

Câu 6:

A. 45,6

B. 48,3

C. 36,7

D. 57,0

Câu 7:

A. 10,08

B. 4,48

C. 3,36

D. 7,84

Câu 8:

A. 93,75%

B. 90,25%

C. 82,50%

D. 75,00%

Câu 9:

A. 0,14

B. 0,08

C. 0,16

D. 0,06

Câu 10:

A. 33,61%

B. 42,32%

C. 66,39%

D. 46,47%

ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

A

D

C

B

D

B

D

A

B

D

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.