
Anonymous
0
0
50 bài tập về thủy phân chất béo (có đáp án 2024) – Hoá học 12
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Các dạng bài toán thủy phân chất béo và cách giải – Hoá học lớp 12
A. Lý thuyết và phương pháp giải
1. Phương trình thủy phân
a) Thủy phân trong môi trường axit
b) Thủy phân trong môi trường bazơ (thường gặp NaOH) - phản ứng xà phòng hóa.
+ ĐLBTKL: m chất béo + mNaOH pư = mmuối + m glixerol
+
+ Mglixerol = 92 (g/mol)
Lưu ý: Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
2. Tên và khối lượng phân tử của một số axit béo và triglixerit thường gặp:
+) Axit béo và chất béo no:
C15H31COOH: axit panmitic (M =256)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitin (M=806)
C17H35COOH: axit stearic (M = 284)
(C17H35COO)3C3H5: tristearin (M=890)
+) Axit béo và chất béo không no:
C17H33COOH: axit oleic (M=282)
(C17H33COO)3C3H5: triolein (M=884)
C17H31COOH: axit linoleic (M=280)
(C17H31COO)3C3H5: trilinolein (M=878)
B. Ví dụ minh họa
Câu 1:
A. 27,6
B. 4,6
C. 14,4
D. 9,2
Hướng dẫn giải:
Chọn D
Câu 2:
A. 19,12
B. 18,36
C. 19,04
D. 14,68
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng xảy ra:
Áp dụng ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH pư = m muối + mglixerol
17,8 + 0,06.40 = mmuối + 0,02.92
mmuối = 18,36 gam
Chọn B
Câu 3:
A. 172,0
B. 174,0
C. 176,8
D. 171,6
Lời giải:
nNaOH = 0,6 mol
Thu được hỗn hợp muối của axit oleic và axit panmitic có tỉ lệ mol tương ứng 2:1
Trigixerit X chứa 2 gốc oleic và 1 gốc panmitic
X có dạng: (C17H33COO)2C3H5(C15 H31COO)
MX = 858 (g/mol)
m = 0,2.858 = 171,6 g
Chọn D
C. Bài tập tự luyện
Câu 1:
A. 19,18 gam
B. 6,12 gam
C. 1,84 gam
D. 18,36 gam
Câu 2:
A. 89
B. 101
C. 85
D. 93
Câu 3:
A. 200,8.
B. 183,6.
C. 211,6.
D. 193,2.
Câu 4:
A. 16,68 gam
B. 17,80 gam
C. 18,24 gam
D. 18,38 gam
Câu 5:
A. 13,8
B. 4,6
C. 6,975
D. 9,2
Câu 6:
A. C17H35COOH và C15H31COOH
B. C17H31COOH và C17H35COOH
C. C17H33COOH và C15H31COOH
D. C17H35COOH và C17H33COOH
Câu 7:
A. axit axetic
B. axit panmitic
C. axit oleic
D. Axit stearic
Câu 8:
A. tristearin
B. triolein
C. trilinolein
D. tripanmitin
Câu 9:
A. C15H31COOH và C17H35COOH
B. C17H33COOH và C15H31COOH
C. C17H31COOH và C17H33COOH
D. C17H33COOH và C17H35COOH
Câu 10:
A. 15,2 gam và 44,4 gam.
B. 44,4 gam và 15,2 gam.
C. 44 gam và 12 gam.
D. 57,4 gam và 15,2 gam.
Đáp án tham khảo
1D |
2A |
3D |
4B |
5B |
6A |
7B |
8B |
9D |
10A |