
Anonymous
0
0
SBT Toán 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Bài 34 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Phân tích thành nhân tử:
b) x3 – x + 3x2y + 3xy2 + y3 – y;
Lời giải:
a) x4 + 2x3 + x2
= x2(x2 + 2x + 1)
= x2(x + 1)2
b) x3 – x + 3x2y + 3xy2 + y3 – y
= (x3 + 3x2y + 3xy2 + y3) – (x + y)
= (x + y)3 – (x + y).1
= (x + y).[(x + y)2 – 1]
= (x + y)(x + y + 1)(x + y – 1)
c) 5x2 – 10xy + 5y2 – 20z2
= 5(x2 – 2xy + y2 – 4z2)
= 5[(x2 – 2xy + y2) – 4z2]
= 5[(x – y)2 – (2z)2]
Bài 35 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Phân tích thành nhân tử:
Lời giải:
a) x2 + 5x – 6
= x2 – x + 6x – 6
= (x2 – x) + (6x – 6)
= x(x – 1) + 6(x – 1)
= (x – 1)(x + 6)
b) 5x2 + 5xy – x – y
= (5x2 + 5xy) – (x + y)
= 5x(x + y) – (x + y).1
= (x + y)(5x – 1)
c) 7x – 6x2 – 2
= 4x – 6x2 – 2 + 3x
= (4x – 6x2) – (2 – 3x)
= 2x(2 – 3x) – (2 – 3x).1
Bài 36 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Phân tích thành nhân tử:
Lời giải:
a) x2 + 4x + 3
= x2 + x + 3x + 3
= (x2 + x) + (3x + 3)
= x(x + 1) + 3(x +1)
= (x + 1)(x + 3)
b) 2x2 + 3x – 5
= 2x2 – 2x + 5x – 5
= (2x2 – 2x) + (5x – 5)
= 2x(x – 1) + 5(x – 1)
= (x – 1)(2x + 5).
c) 16x – 5x2 – 3
= 15x – 5x2 – 3 + x
= (15x – 5x2) – (3 – x)
= 5x(3 – x) – (3 – x) .1
Bài 37 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm x, biết:
Lời giải:
a) 5x(x – 1) = x – 1
5x(x – 1) – (x – 1) = 0
(x – 1)(5x – 1) = 0
Suy ra: 5x – 1 = 0 hoặc x – 1 = 0
Với x – 1 = 0 thì x = 1
Với 5x – 1 = 0 thì x = .
Vậy x = 1 hoặc x = .
b) 2(x + 5) – x2 – 5x = 0
2(x + 5) – (x2 + 5x) = 0
2(x + 5) – x(x + 5) = 0
(x + 5)(2 – x) = 0
Suy ra: x + 5= 0 hoặc 2 – x = 0.
Nếu x + 5 = 0 thì x = – 5.
Nếu 2 – x = 0 thì x = 2.
Bài 38 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Cho a + b + c = 0. Chứng minh a3 + b3 + c3 = 3abc.
Lời giải:
Ta chứng minh: a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
Thật vậy, VP = (a + b)3 – 3ab(a + b)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – 3a2b – 3ab2
= a3 + b3 + (3a2b – 3a2b) +( 3ab2 – 3ab2)
= a3 + b3 = VT
Nên a3 + b3 + c3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) + c3 (1)
Ta có: a + b + c = 0 a + b = – c (2)
Thay (2) vào (1) ta có:
a3 + b3 + c3 = (– c)3 – 3ab(– c) + c3 = – c3 + 3abc + c3 = 3abc
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.