
Anonymous
0
0
SBT Toán 8 Bài 6: Diện tích đa giác
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 6: Diện tích đa giác
Bài 47 trang 164 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích đa giác ABCDE có BE // CD (như hình vẽ).
Lời giải:
Chia đa giác ABCDE thành ΔABE và hình thang vuông BEDC (do BE //CD)
Kẻ AH ⊥ BE .
Dùng thước chia khoảng đo độ dài: BE, DE, CD, AH.
Ta có: SABCDE = SABE + SBEDC
Trong đó:
Bài 48 trang 164 SBT Toán 8 Tập 1:Theo bản đồ và tỉ lệ ghi trên hình 190, hãy tính diện tích hồ nước (phần gạch sọc).
Lời giải:
Giả sử hình chữ nhật là ABCD.
Trên AB, 2 giao điểm là E và G.
Trên BC hai giao điểm là I và H.
Trên CD hai giao điểm là L và M. Giao điểm trên AD là N. Hình thang tại đỉnh B có giao điểm là P, điểm trên đường gấp khúc IL là K.
Kẻ KQ ⊥ CD, gọi diện tích phẩn gạch đậm là S.
Ta có: S = SABCD – SANE – SBHPG – SICQK – SLQK – SDMN
Dùng thước chia khoảng đo các đoạn:
AB, AD, AE, AN, PG, GB, BH, IC, CQ, QK, LQ, DM
Sau khi thực hiện phép tính, ta lấy kết quả nhân với 10 000 (do tỉ lệ là ).
Bài 49 trang 164 SBT Toán 8 Tập 1: Theo kích thước đã cho trên hình. Tính diện tích phần gạch sọc (đơn vị là m2).
Lời giải:
Ta đặt tên như sau:
SABCD = AD.AB
= (20 + 40).(40 + 10 + 35)
= 5100 (m2)
SI = .40.20 = 400 (m2)
SII = .10.20 = 100 (m2)
SIII =
SIV = .15.50 = 375 (m2)
SV =
Diện tích phần gạch đậm:
S = 5100 - (400 + 100 + 962,5 + 375 + 412,5)
Bài 50 trang 164 SBT Toán 8 Tập 1: Tính diện tích mảnh đất theo kích thước trong hình (đơn vị m2).
Lời giải:
Ta tính diện tích mỗi đa giác nhỏ:
SI = .41.30 = 615 (m2)
SII =
SIII = .20.19 = 190 (m2)
SIV = .19.56 = 532 (m2)
SV =
SVI = .16.20 = 160 (m2)
Diện tích mảnh đất đã cho là
S = SI + SII + SIII + SIV + SV + SVI (m2)
= 615 + 1250 + 190 + 532 + 595 + 160