
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Diện tích đa giác (có đáp án 2023) - Toán 8
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6: Diện tích đa giác
Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6: Diện tích đa giác
Bài 1:
A. Điểm E ở trên cạnh AB sao cho BE = 4 m.
B. Điểm E ở trên cạnh AB sao cho BE = 6 m.
C. Điểm E ở trên cạnh AB sao cho BE = 5 m.
D. Điểm E là trung điểm của AB.
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi BE = x (m).
Diện tích hình vuông ABCD là:
SABCD = AB2 = 102 = 100 (m2)
Diện tích hình than vuông BCDE là:
SBCDE =
= = 5 (x+10)
Vì diện tích hình thang vuông BCDE bằng diện tích hình vuông ABCD nên ta có: SBCDE = SABCD
= 5(x + 10) = .100
x + 10 = 16
x = 6 (m)
Bài 2: Cho hình vuông ABCD có cạnh 20 m. Hãy xác định điểm E trên cạnh AB sao cho diện tích hình thang vuông BCDE bằng diện tích vuông ABCD.
A. Điểm E ở trên cạnh AB sao cho BE = 8 m.
B. Điểm E ở trên cạnh AB sao cho BE = 6 m.
C. Điểm E ở trên cạnh AB sao cho BE = 12 m.
D. Điểm E là trung điểm của AB.
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi BE = x (m).
Diện tích hình vuông ABCD là:
SABCD = AB2 = 202 = 400 (m2)
Diện tích hình than vuông BCDE là:
SBCDE =
= = 10(x + 20)
Vì diện tích hình thang vuông BCDE bằng diện tích hình vuông ABCD nên ta có:
SBCDE = SABCD = 10(x + 20) = .400
x + 20 = 30 x = 10 (m)
Vậy điểm E ở trên cạnh AB sao cho BE = 10 m hay E là trung điểm đoạn AB.
Bài 3:
A. 100 cm2
B. 100cm2
C. 200 cm2
D. 200cm2
Đáp án: A
Giải thích:
Kẻ BH là đường cao ứng với cạnh CD của hình bình hành ABCD
=> SABCD = BH.CD
Theo đề bài ta có chu vi hình bình hành ABCD bằng 60cm.
=> ICB là tam giác đều. (tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 600).
=> BH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến ứng hay H là trung điểm của IC.
=> HI = HC = BC = 5cm
Áp dụng định lý Pytago với tam giác vuông HBC ta có:
=> SABCD = BH.AB
= BH.2BC = .2.10
= 100 cm2
Bài 4:
Vẽ BP ⊥ MN; CQ ⊥ MN (P, Q Є MN). So sánh SBPQC và SABC.
A. SABC = 2SCBPQ
B. SABC < SCBPQ
C. SABC > SCBPQ
D. SABC = SCBPQ
Đáp án: D
Giải thích:
Kẻ AH ⊥ BC tại H và AH cắt MN tại K.
+ Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình nên MN // BC suy ra AH ⊥ MN tại K. Xét tứ giác CBPQ
có PQ // BC (do MN // BC) và PB // CQ (do cùng vuông góc với PQ) nên CBPQ là hình bình hành.
Lại có = 900 nên tứ giác CBPQ là hình chữ nhật.
Suy ra SCBPQ = BP. BC.
+ Xét ΔBPM và ΔAKM có:
Suy ra ΔBPM = ΔAKM (ch – gn)
=> BP = AK (hai cạnh tương ứng) (1)
Xét ΔABK có MK // BH (do MN//BC) và M là trung điểm của AB nên K là trung điểm của AH (định lý về đường trung bình của tam giác).
Nên AK = AH (2)
Từ (1) và (2) ta có PB = AH.
+ SABC = AH. BC
mà PB = AH (cmt)
nên SABC = PB. BC
Lại có SCBPQ = BP. BC (cmt)
nên ta có SABC = SCBPQ
Bài 5:
A. SABC = AM.BN
B. SABC = AM.BN
C. SABC = AM.BN
D. SABC = AM.BN
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có ABMN là tứ giác có hai đường chéo AM và BN vuông góc nên có diện tích là:
SABMN = AB.MN
Hai tam giác AMC và ABC có chung đường cao hạ từ A nên
=> SAMC = SABC (1)
Hai tam giác AMN và AMC có chung đường cao hạ từ M nên
=> SAMB = SABC (2)
Từ (1) và (2) suy ra SAMN = SABC
Hai tam giác AMB và ABC có chung đường cao hạ từ A nên
=> SAMB = SABC
Ta có: SABMN = SAMN + SABM
= SABC + SABC = SABC
=> SABC = SABMN
=.AM.BN = AM.BN
Bài 6:
A. SBPQC = 50 cm2
B. SBPQC = 25 cm2
C. SBPQC = 100 cm2
D. SBPQC = 75 cm2
Đáp án: A
Giải thích:
Kẻ AH ⊥ BC tại H và AH cắt MN tại K.
+ Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình nên MN // BC suy ra AH ⊥ MN tại K.
Xét tứ giác CBPQ có PQ // BC (do MN // BC) và PB // CQ (do cùng vuông góc với PQ) nên CBPQ là hình bình hành.
Lại có = 900 nên tứ giác CBPQ là hình chữ nhật.
Suy ra SCBPQ = BP. BC.
+ Xét ΔBPM và ΔAKM có:
Suy ra ΔBPM = ΔAKM (ch – gn)
=> BP = AK (hai cạnh tương ứng) (1)
Xét ΔABK có MK // BH (do MN//BC) và M là trung điểm của AB nên K là trung điểm của AH (định lý về đường trung bình của tam giác).
Nên AK = AH (2)
Từ (1) và (2) ta có PB = AH.
+ SABC = AH. BC mà
PB = AH (cmt)
nên SABC = PB. BC
Lại có SCBPQ = BP. BC (cmt) nên
ta có SABC = SCBPQ = 50 cm2.
Bài 7:
A. SACFG + SABDE = 200 cm2
B. SACFG + SABDE = 150 cm2
C. SACFG + SABDE = 100 cm2
D. SACFG + SABDE = 180 cm2
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: SBCHI = BC2; SACFG = AC2; SABDE = AB2
Theo định lý Pytago cho tam giác ABC vuông tại A
ta có: BC2 = AB2 + AC2
=> SBCHI = SACFG + SABDE
Vậy SACFG + SABDE = SBCHI = 100 cm2
Bài 8:
Về phía ngoài tam giác, vẽ các hình vuông ABDE, ACFG, BCHI. Chọn khẳng định đúng:
A. SACFG = SBCHI + SABDE
B. SBCHI = SACFG + SABDE
C. SABDE = SBCHI + SACFG
D. SBCHI = SACFG - SABDE
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: SBCHI = BC2;
SACFG = AC2; SABDE = AB2
Theo định lý Pytago cho tam giác ABC vuông tại A
ta có: BC2 = AB2 + AC2
=> SBCHI = SACFG + SABDE
Bài 9:
A. Hình vuông
B. Hình hình hành
C. Hình chữ nhật
D. Hình thoi bất kỳ
Đáp án: A
Giải thích:
Xét hình thoi ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
Kẻ BH vuông góc với AD. Ta có SABCD = AD. BH
Trong tam giác vuông ABH vuông tại H thì:
BH ≤ AB (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên)
Do đó: SABCD = AD. BH ≤ AD. AB
= AB. AB = AB2
SABCD có giá tị lớn nhất bằng AB2 khi ABCD là hình vuông.
Vây trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.
Bài 10:
Vẽ các đường cao BE VÀ BF. Tính diện tích tứ giác BEDF.
A. 728 cm2
B. 864 cm2
C. 1278 cm2
D. 1728 cm2
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi O là giao điểm của AC, BD.
Vì ABCD là hình thoi nên AC ⊥ BD;
OA = OC = = 40 cm;
OB = OD = = 30 cm.
Xét tam giác vuông AOB, theo định lý Pytago ta có:
AB2 = OA2 + OB2
= 402 + 302 = 2500
=> 50 CM
Lại có:
SABCD = = 2400 cm2
mà SABCD = BE. AD
BE.50 = 2400
BE = 48 cm (vì AD = AB = 50 cm)
Xét tam giác vuông BED có:
ED2 = BD2 – BE2
= 602 – 482 = 1296
=> ED = 36
Suy ra: SBED = DE. BE
= 48.36 = 864 cm2.
Lại có: ΔBED = ΔBFD (ch – gn)
nên SBFD = SBED = 864 cm2.
Từ đó: SBEDF = SBFD + SBED
= 864 + 864 = 1728 cm2
Bài 11:
A. 1089cm2
B. 1809cm2
C. cm2
D. 2178cm2
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có
Kẻ AH ⊥ BC => H là trung điểm cạnh BC (vì tam giác ABC vuông cân tại A)
Khi đó AH là đường trung tuyến nên
AH = (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông)
+ Xét tam giác vuông CNP
có = 450 (do tam giác ABC vuông cân) nên tam giác CNP vuông cân tại P
Suy ra CP =PN = 22cm
+ Tương tự ta có ΔQMB vuông cân tại Q
=> QM = QB = 22cm
Từ đó BC = PC + PQ + QB
= 22 + 22 + 22 = 66cm
Mà AH = (cmt)
=> AH = = 33cm
Từ đó SABC = AH.BC
= .33.66 = 1089 cm2
Bài 12:
sao cho AM = AC, AN cắt BM tại O.
1. Chọn câu đúng
A. AO = ON
B. BO = 3OM
C. BO = 2OM
D. Cả A, B đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Lấy P là trung điểm của CM.
Vì AM = AC => MC = AC
=> MP = PC = AC = AM
Tam giác BCM có:
Suy ra NP là đường trung bình của tam giác BMC (định nghĩa).
Suy ra NP // BM (tính chất đường trung bình).
Tam giác ANP có:
=> AO = ON (định lý đảo của đường trung bình).
Theo chứng minh trên ta có OM là đường trung bình của tam giác ANP
nên OM = NP (1)
NP là đường trung bình của tam giác BCM
nên NP = BM (2)
Từ (1) và (2) suy ra BM = 4OM
=> BO = 3OM
Vậy cả A, B đều đúng
Bài 13: Đa giác đều là đa giác ?
A. Có tất cả các cạnh bằng nhau.
B. Có tất cả các góc bằng nhau.
C. Có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Đáp án: C
Giải thích:
Ta cần nhớ định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Bài 14: Lục giác đều có?
A. Có 6 cạnh bằng nhau và 6 góc bằng nhau.
B. Có 6 cạnh bằng nhau và 6 góc bất kì
C. Có 5 cạnh bằng nhau và 5 góc bằng nhau.
D. Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau.
Đáp án: A
Giải thích:
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Lục giác đều là đa giác có 6 cạnh và 6 góc bằng nhau.
Bài 15: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?
A. Hình vuông là đa giác đều.
B. Tổng các góc của đa giác lồi 8 cạnh là 10800.
C. Hình thoi là đa giác đều.
D. Số đo góc của hình bát giác đều là 135,50.
Đáp án:
Giải thích:
Ta cần nhớ định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
+ Hình vuông là hình có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau
⇒ Hình vuông là đa giác đều.
⇒ Đáp án A đúng.
+ Hình thoi là hình có 4 cạnh bằng nhau nhưng 4 góc không bằng nhau.
⇒ Hình thoi không phải là đa giác đều.
⇒ Đáp án C sai.
+ Tổng số đo các góc của đa giác n cạnh là ( n - 2 ).1800.
Khi đó tổng các góc của đa giác lồi 8 cạnh là ( 8 - 2 ).1800 = 10800.
⇒ Đáp án B đúng.
+ Số đo của một góc của đa giác đều n cạnh là (( n - 2 ).1800)/n.
Khi đó số đo của hình bát giác đều là (( 8 - 2 ).1800)/8 = 1350.
⇒ Đáp án D sai.
Bài 16: Một đa giác 7 cạnh thì số đường chéo của đa giác đó là ?A. 12.
B. 13.
C. 14.
D. Kết quả khác.
Đáp án: C
Giải thích:
Số đường chéo của đa giác n cạnh là (n( n - 3 ))/2.
Khi đó số đường chéo của đa giác 7 cạnh là (7( 7 - 3 ))/2 = 14 (đường chéo)
Bài 17: Một đa giác có số đường chéo bằng số cạnh của đa giác thì đa giác có số cạnh là?
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 7.
Đáp án: A
Giải thích:
Số đường chéo của đa giác n cạnh là (n( n - 3 ))/2. ( n ∈ N, n ≥ 3 )
Theo giả thiết ta có (n( n - 3 ))/2 = n ⇔ n( n - 3 ) = 2n ⇔ n2 - 3n - 2n = 0
⇔ n2 - 5n = 0 ⇔ n( n - 5 ) = 0 ⇔
So sánh điều kiện ta có n = 5 thỏa mãn.
Chọn đáp án A.
Bài 18: Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu chiều rộng tăng 4 lần, chiều dài giảm 2 lần ?
A. Diện tích không đổi
B. Diện tích giảm 2 lần.
C. Diện tích tăng 2 lần.
D. Cả đáp án A, B, C đều sai.
Đáp án: C
Giải thích:
Công thức diện tích hình chữ nhật là Shcn = a.b
Trong đó : a là chiều dài, b là chiều rộng
Theo giả thiết: Sban đầu = a.b
Khi đó ta có: Ssau = 4b.1/2a = 2a.b = 2Sban đầu
Do đó, diện tích sau tăng lên 2 lần.
Bài 19: Cho hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 1,5 cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là ?
A. 5( cm )
B. 6( cm2 )
C. 9( cm )
D. 7( cm2 )
Đáp án: B
Giải thích:
Công thức diện tích hình chữ nhật là Shcn = a.b
Trong đó : a là chiều dài, b là chiều rộng
Khi đó ta có: Shcn = 4. 1,5 = 6( cm2 ).
Bài 20: Cho hình vuông có độ dài cạnh hình vuông là 4 cm. Diện tích của hình vuông đó là?
A. 8( cm ).
B. 16( cm )
C. 8( cm2 )
D. 16( cm2 )
Đáp án: D
Giải thích:
Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2.
Khi đó ta có Shv = 4.4 = 16 ( cm2 ).
Bài 21: Cho tam giác vuông, có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 6cm, 4cm. Diện tích của tam giác vuông đó là ?
A. 24( cm2 )
B. 14( cm2 )
C. 12( cm2 )
D. 10( cm2 )
Đáp án: C
Giải thích:
Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh: S = 1/2a.b.
Khi đó ta có S = 1/2. 6. 4 = 12( cm2 ).
Bài 22: Cho hình vuông có đường chéo là 6( dm ) thì diện tích là ?
A. 12( cm2 )
B. 18( cm2 )
C. 20( cm2 )
D. 24( cm2 )
Đáp án: B
Giải thích:
Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2.
Ngoài công thức này, diện tích hình vuông còn một công thức mở rộng là:
Diện tích hình vuông bằng nửa tích của hai đường chéo
Khi đó ta có : S = 1/2. 6. 6 = 18( cm2 ).
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 2 có đáp án
Trắc nghiệm Định lý Ta-lét trong tam giác có đáp án
Trắc nghiệm Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let có đáp án
Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án