
Anonymous
0
0
Lý thuyết Trường hợp đồng dạng thứ nhất (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 8
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Toán 8 Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Bài giảng Toán 8 Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất
A. Lý thuyết
1. Định lí
- Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
- Ví dụ 1. Cho ∆ABC và ∆A’B’C’ có độ dài các cạnh như hình vẽ.
Ta có:
Do đó, ∆A’B’C’∆ ABC.
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho các tam giác có độ dài các cạnh lần lượt như sau. Hỏi hai tam giác có đồng dạng không?
a) 3cm; 4 cm; 5cm và 6cm; 8cm; 10cm
b) 3cm; 5cm; 7cm và 6cm; 12cm; 14cm
c) 4cm; 10cm; 8cm và 7cm; 12cm; 14cm
Lời giải:
a) Ta có:
nên hai tam giác này có đồng dạng với nhau.
b) Ta có:
nên hai tam giác này không đồng dạng với nhau.
c) Sắp xếp độ dài các cạnh của hai tam giác theo thứ tự tăng dần:
4cm; 8cm; 10 cm và 7cm; 12cm; 14cm
Ta có: nên hai tam giác này không đồng dạng với nhau.
Bài 2. Tứ giác ABCD có AB = 2cm; BC = 6cm; CD = 8cm; DA = 3cm và BD = 4 cm.
Chứng minh rằng:
a) ∆BAD∆ DBC.
b) ABCD là hình thang
Lời giải:
a) Ta có:
Suy ra: ∆BAD∆DBC (c.c.c)
b) Theo a ta có: ∆BAD∆DBC
Mà hai góc ở vị trí so le trong nên AB // CD.
Suy ra, ABCD là hình thang.
Bài 3. Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh AB = 4cm; BC = 7cm và AC = 8cm. Biết tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC và chu vi tam giác A’B’C’ là 38cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác A’B’C’.
Lời giải:
Chu vi của tam giác ABC là: PABC = AB + BC + CA = 19 cm
Vì ∆A’B’C’∆ ABC nên ta có:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra: A’B’ = 2AB = 2.4 = 8cm
B’C’ = 2BC = 2.7 = 14 cm
Và A’C’ = 2AC = 2.8 = 16cm
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
Bài 1:
A. k1
B.
C. k1k2
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì ΔABC ~ ΔDEF theo tỉ số k1, ΔMNP ~ ΔDEF theo tỉ số k2 nên
ta có => AB = k1.DE
và => MN = k2.DE
Từ đó ta có
Bài 2:
A. x = 5; y = 10
B. x = 6; y = 12
C. x = 12; y = 18
D. x = 6; y = 18
Đáp án: C
Giải thích:
Tam giác thứ nhất có các cạnh là 8 < x < y
Tam giác thứ hai có các cạnh là x < y < 27
Vì hai tam giác đồng dạng nên
ta có x.y = 8.27 và x2 = 8y.
Do đó x2 = 8y = 8. nên x3 = 64.27 = (4.3)3
Vậy x = 12, y = 18
Bài 3:
A. AC = 2cm
B. NP = 9cm
C. ΔMNP cân tại M
D. ΔABC cân tại C
Đáp án: D
Giải thích:
Vì ΔABC đồng dạng với ΔMNP
nên hay
=> AC = = 2; NP = = 9
Vậy NP = 9cm, AC = 2cm nên A, B đúng.
Tam giác ABC cân tại A, MNP cân tại M nên C đúng, D sai.
Bài 4: Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, F theo thứ tự làm trung điểm của BC, CA, AB. Các điểm A’, B’, C’ theo thứ tự là trung điểm của EF, DF, DE. Chọn câu đúng?
A. ΔA’B’C’ ~ ΔABC theo tỉ số k =
B. ΔEDF ~ ΔABC theo tỉ số k =
C. ΔA’B’C’ ~ ΔABC theo tỉ số k =
D. ΔA’B’C’ ~ ΔEDF theo tỉ số k =
Đáp án: C
Giải thích:
Vì D, E, F theo thứ tự làm trung điểm của BC, CA, AB nên EF, ED, FD là các đường trung bình của tam giác ABC nên
suy ra ΔABC ~ ΔDEF (c - c - c) theo tỉ số đồng dạng k = 2.
Tương tự ta có A’B’, B’C’, C’A’ là các đường trung bình của tam giác DEF
nên ΔA’B’C’ ~ ΔDEF theo tỉ số k =
Theo tính chất đường trung bình
mà (cmt) suy ra
Tương tự
Do đó ΔA’B’C’ ~ ΔABC theo tỉ số k =
Bài 5:
A. 2cm, 3cm, 4cm và 10cm, 15cm, 20cm.
B. 3cm, 4cm, 6cm và 9cm, 12cm, 16cm
C. 2cm, 2cm, 2cm và 1cm, 1cm, 1cm
D. 14cm, 15cm, 16cm và 7cm, 7,5cm, 8cm
Đáp án: B
Giải thích:
Ta thấy
Bài 6:
Đáp án: A
Giải thích:
Vì ΔDEF ~ ΔABC theo tỉ số k1, ΔMNP ~ ΔDEF theo tỉ số k2 nên
Bài 7:
A. ΔRSK ~ ΔPQM
B. ΔRSK ~ ΔQPM
C. ΔRSK ~ ΔPMQ
D. ΔRSK ~ ΔQMP
Đáp án: C
Giải thích:
2 tam giác RSK và PQM có ,
khi đó ta có: ΔRSK ~ ΔPMQ
Bài 8:
A. 45
B. 60
C. 55
D. 35
Đáp án: A
Giải thích:
Tam giác thứ nhất có các cạnh là 12 < x < y
Tam giác thứ hai có các cạnh là x < y < 40,5
Bài 9: Cho ΔABC ~ ΔIKH. Số khẳng định sai trong các khẳng định trên là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án: B
Giải thích:
Vì ΔABC ~ ΔIKH nên
hay nên (I) và (II) đúng, (III) sai.
Do đó chỉ có 1 khẳng định sai.
Bài 10:
1. ΔABD đồng dạng với tam giác nào dưới đây?
A. ΔAEG
B. ΔABC
C. Cả A và B
D. Không có tam giác nào
Đáp án: A
Giải thích:
Xét ΔABD và ΔAEG, ta có:
BD ⊥ AC (BD là đường cao)
EG ⊥ AC (EG là đường cao)
=> BD // EG
Theo định lý Talet, ta có:
=> ΔAEG ~ ΔABD (c - c - c) (đpcm)
2. Chọn khẳng định đúng?
A. AD.AE = AB.AF
B. AD.AE = AB.AG = AC.AF
C. AD.AE = AC.GA
D. AD.AE = AB.AF = AC.AG
Đáp án: B
Giải thích:
Từ câu trước ta có:
=> AE.AD = AB.AG (1)
Chứng minh tương tự, ta được:
ΔAFD ~ ΔAEC (c - c - c)
=>
=> AF.AC = AE.AD (2)
Từ (1) và (2) ta có:
AD.AE = AB.AG = AC.AF