
Anonymous
0
0
Lý thuyết Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 8
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
A. Lý thuyết
1. Biểu thức hữu tỉ
Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức gọi là biểu thức hữu tỉ.
Ví dụ. Ta có các biểu thức hữu tỉ như: ; …
2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức
Nhờ các quy tắc của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức, ta có thể biến đổi các biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
Ví dụ. Biến đổi biểu thức thành một phân thức.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
3. Giá trị của phân thức
Khi thực hiện các bài toán liên quan đến giá trị của phân thức:
+ Trước hết, phải tìm điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0: Điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 là điều kiện để giá trị của phân thức được xác định.
+ Nếu tại giá trị của biến mà giá trị của phân thức được xác định thì phân thức ấy và phân thức được rút gọn có cùng một giá trị.
Để tính giá trị của phân thức, ta chỉ cần thay giá trị của biến vào phân thức đã được rút gọn rồi thực hiện tính như tính giá trị của biểu thức số.
Ví dụ. Cho phân thức .
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
b) Tính giá trị của phân thức tại x = 2020.
Hướng dẫn giải:
a) Giá trị của phân thức được xác định với điều kiện x(x – 2) ≠ 0.
Mà một tích (của nhiều số) khác 0 khi mọi thừa số đều khác 0, do đó x ≠ 0 và x – 2 ≠ 0 hay chính là x ≠ 0 và x ≠ 2.
Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là: x ≠ 0 và x ≠ 2.
b) Ta có: và x = 2020 thỏa mãn các điều kiện của biến nên có thể tính giá trị của phân thức đã cho bằng cách tính giá trị của phân thức rút gọn .
Vậy giá trị của phân thức đã cho tại x = 2020 bằng .
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Giá trị của phân thức được xác định khi nào?
Hướng dẫn giải:
Ta có: phân thức xác định khi x2 – 4 ≠ 0.
Mà x2 – 4 = (x – 2)(x + 2)
Nên (x – 2)(x + 2) ≠ 0
Mà một tích khác 0 khi mọi thừa số đều khác 0.
Do đó: x – 2 ≠ 0 và x + 2 ≠ 0
Hay x ≠ 2 và x ≠ – 2.
Vậy giá trị của phân thức được xác định khi x ≠ 2 và x ≠ – 2.
Bài 2. Tìm giá trị của x để giá trị phân thức bằng 0.
Hướng dẫn giải:
Điều kiện xác định của phân thức là x3 – 4x ≠ 0.
Mà x3 – 4x = x(x2 – 4) = x. (x – 2).(x + 2)
Nên x.(x – 2) . (x + 2) ≠ 0
Suy ra x ≠ 0, x – 2 ≠ 0 và x + 2 ≠ 0.
Hay x ≠ 0, x ≠ 2 và x ≠ – 2.
Ta có:
Ta có phân thức bằng 0 khi .
Suy ra 2(x + 3) = 0 ⇒ x = – 3 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy x = – 3 thì giá trị phân thức bằng 0.
Bài 3. Biến đổi biểu thức thành phân thức đại số.
Hướng dẫn giải:

Bài 4. Cho .
a) Rút gọn N;
b) Tính giá trị của N tại x = 15.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: x2 – 7x + 10 = x2 – 2x – 5x + 10 = x(x – 2) – 5(x – 2) = (x – 2)(x – 5)
x2 – 4 = (x + 2)(x – 2)
Do đó điều kiện xác định của biểu thức N là
Hay x – 2 ≠ 0, x + 2 ≠ 0, x – 5 ≠ 0.
Suy ra x ≠ 2, x≠ – 2 và x ≠ 5.
Ta có
Vậy với x ≠ 2, x≠ – 2 và x ≠ 5.
b) Có x = 15 thỏa mãn các điều kiện của biến x.
Khi đó thay x = 15 vào N ta được:
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
Bài 1:
A.
B. x + 1
C. x – 1
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có
=
=
Bài 2:
, ta được kết quả là:
Đáp án: A
Giải thích:
Bài 3:
Số giá trị của x Z để B Z là:
A. 3
B. 0
C. 2
D. -2
Đáp án: C
Giải thích:
x - 2 |
1 |
-1 |
x |
3 (t/m) |
1 (t/m) |
Điền biểu thức thích hợp vào ô trống
A.
B. x+ 1
C. x
D. 1
Đáp án: D
Giải thích:
Bài 5:
với x là một số nguyên. Chọn câu đúng.
A. Giá trị của N luôn là số nguyên
B. Giá trị của N luôn là số nguyên dương
C. Giá trị của N luôn bằng 0
D. Giá trị của N luôn không âm
Đáp án: A
Giải thích:
ĐK x ≠ 2
Đặt x – 1 = t.
Ta có x = t +1; x – 2 = t – 1
Do đó
Thay x – 1 = t ta được
N = -(x – 1) – 1 = -x
Vì x là số nguyên nên giá trị của N cũng luôn là số nguyên
Bài 6:
Điều biểu thức thích hợp vào chỗ trống.
A. -x + 2
B. x – 2
C. -x – 2
D. x + 2
Đáp án: C
Giải thích:
Bài 7:
Với giá trị nào của x thì B xác định
A. x ≠ {0; 2}
B. x ≠ {-2; 0; 2}
C. x ≠ {-2; 2}
D. x ≠ {0; 2}
Đáp án: B
Giải thích:
Phân thức B =
xác định khi
Bài 8:
Rút gọn B ta được
Đáp án: D
Giải thích:
Bài 9:
Tìm xZ để P + 1Z
A. x {-23; -5; -3; 15}
B. x{-23; -5; -3}
C. x{5; -5; -3; 15}
D. x{-23; 15}
Đáp án: A
Giải thích:
x + 4 |
-1 |
1 |
-19 |
19 |
x |
-5(tm) |
-3 (tm) |
-23 (tm) |
15(tm) |
P + 1 |
-21 |
17 |
-3 |
-1 |
Vậy x {-23; -5; -3; 15} thì P + 1 Z
Bài 10:
N =
Rút gọn N ta được
Đáp án: B
Giải thích:
Phân thức