
Anonymous
0
0
Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 8
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Toán 8 Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Bài giảng Toán 8 Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
A. Lý thuyết
Khái niệm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Khi áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử, ta cần lưu ý:
- Trước tiên nhận xét xem các hạng tử của đa thức có chứa nhân tử chung không, nếu có thì áp dụng phương pháp đặt thành nhân tử chung.
- Nếu không thì ta có thể sử dụng các hằng đẳng thức sau đây để phân tích đa thức thành nhân tử:
1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
3) A2 – B2 = (A – B)(A + B)
4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5) (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
6) A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
7) A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
Ví dụ: Phân tích đa thức x3 + 3x2 + 3x – 7 thành nhân tử.
Lời giải:
x3 + 3x2 + 3x – 7
= x3 + 3x2 + 3x + 1 – 8
= (x + 1)3 – 23
= (x + 1 – 2)[(x + 1)2 + 2.(x + 1) + 22]
= (x – 1)(x2 + 2x + 1 + 2x + 2 + 4)
= (x – 1)(x2 + 4x + 7).
B. Bài tập tự luyện
Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) 4(x + 1)2 – (2x + 3)2;
b) ;
c) x2 + 4x – 5;
d) x2 + 4xy + 3y2.
Lời giải:
a) 4(x + 1)2 – (2x + 3)2
= [2(x + 1) – (2x + 3)][2(x + 1) + (2x + 3)]
= (2x + 2 – 2x – 3)(2x + 2 + 2x + 3)
= – (4x + 5)
c) x2 + 4x – 5
= x2 + 4x + 4 – 9
= (x + 2)2 – 32
= (x + 2 – 3 )(x + 2 + 3)
= (x – 1)(x + 5)
d) x2 + 4xy + 3y2
= x2 + 4xy + 4y2 – y2
= (x + 2y)2 – y2
= (x + 2y – y )(x + 2y + y)
= (x + y) (x + 3y)
Bài 2: Tìm x biết:
1 – 4x2 = (2x + 1)2
Lời giải:
1 – 4x2 = (2x + 1)2
(1 – 2x)(1 + 2x) = (2x + 1)2
(1 – 2x)(1 + 2x) – (2x + 1)2 = 0
(2x + 1)[1 – 2x – (2x + 1)] = 0
(2x + 1)(– 4x) = 0
Bài 3: Chứng minh (9n – 1)2 – 4 chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n.
Lời giải:
(9n – 1)2 – 4
= (9n – 1)2 – 22
= (9n – 1 – 2 )(9n – 1 + 2)
= (9n – 3)(9n + 1)
= 3(3n – 1)(9n + 1)
Vì 3 ⁝ 3 nên 3(3n – 1)(9n + 1) ⁝ 3 với mọi số tự nhiên n (tính chất chia hết của một tích).
Vậy (9n – 1)2 – 4 chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n.
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp hằng đẳng thức
Bài 1:
Đáp án: C
Giải thích:
Bài 2:
x3y3 + 6x2y2 + 12xy + 8 thành nhân tử ta được
A. (xy + 2)3
B. (xy + 8)3
C. x3y3 + 8
D. (x3y3 + 2)3
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có
x3y3 + 6x2y2 + 12xy + 8
= (xy)3 + 3(xy)2.2 + 3xy.22 + 23
= (xy + 2)3
Bài 3:
Khi đó, giá trị của m và n là
A. m = -2; n = -3
B. m = 3; n = 2
C. m = 3; n = -4
D. m = 2; n = 3
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có 9a2 – (a – 3b)2
= (3a)2 – (a – 3b)2
= (3a + a – 3b)(3a – a + 3b)
= (4a – 3b)(2a + 3b)
Suy ra m = 2; n = 3
Bài 4:
khi đó giá trị của biểu thức A = x2 – 4xy + 4y2 – 4m2 – 4mn – n2 bằng
A. A = 1
B. A = 0
C. A = 2
D. Chưa đủ dữ kiện để tính
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có
A = x2 – 4xy + 4y2 – 4m2 – 4mn – n2
= x2 – 2x.2y + (2y)2 – (4m2 + 4mn + n2)
= (x – 2y)2 – (2m + n)2
= (x – 2y + 2m + n)(x – 2y – 2m – n)
Ta có
x + n = 2(y – m)
x + n = 2y – 2m
x – 2y + n + 2m = 0
Thay x – 2y + n + 2m = 0 vào A ta được
A = 0.(x – 2y – 2m – n) = 0
Vậy A = 0
Bài 5:
8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 thành nhân tử ta được
A. (x + 2y)3
B. (2x + y)3
C. (2x – y)3
D. (8x + y)3
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có
8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3
= (2x)3 + 3.(2x)2y + 3.2x.y2 + y3
= (2x + y)3
Bài 6:
A. (5x – 4)2 – 49x2 = -8(3x + 1)(x + 2)
B. (5x – 4)2 – 49x2 = (3x – 1)(x + 2)
C. (5x – 4)2 – 49x2 = -8(3x - 1)(x - 2)
D. (5x – 4)2 – 49x2 = -8(3x - 1)(x + 2)
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có
(5x – 4)2 – 49x2
= (5x – 4)2 – (7x)2
= (5x – 4 + 7x)(5x – 4 – 7x)
= (12x – 4)(-2x – 4)
= 4.(3x – 1).(-2)(x + 2)
= -8(3x – 1)(x + 2)
Bài 7:
P = x3 – 3x2 + 3x với x = 101
A. 1003 + 1
B. 1003 – 1
C. 1003
D. 1013
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có
P = x3 – 3x2 + 3x – 1 + 1
= (x – 1)3 + 1
Thay x = 101 vào P ta được
P = (101 – 1)3 + 1
= 1003 + 1
Bài 8:
Chọn câu đúng về giá trị của m.
A. m > 47
B. m < 0
C. m ⁝ 9
D. m là số nguyên tố
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có
(4x2 + 4x – 3)2 – (4x2 + 4x + 3)2
= (4x2 + 4x – 3 + 4x2 + 4x + 3)(4x2 + 4x – 3 – 4x2 – 4x – 3)
= (8x2 + 8x).(-6)
= 8.x(x + 1).(-6)
= -48x(x + 1) nên m = -48 < 0
Bài 9: Đa thức 4b2c2 – (c2 + b2 – a2)2 được phân tích thành
A. (b + c + a)(b + c – a)(a + b – c)(a – b + c)
B. (b + c + a)(b – c – a)(a + b – c)(a – b + c)
C. (b + c + a)(b + c – a)(a + b – c)2
D. (b + c + a)(b + c – a)(a + b – c)(a – b – c)
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có
4b2c2 – (c2 + b2 – a2)2
= (2bc)2 – (c2 + b2 – a2)2
= (2bc + c2 + b2 – a2)(2bc – c2 – b2 + a2)
= [(b + c)2 – a2][a2 – (b2 – 2bc + c2)]
= [(b + c)2 – a2][a2 – (b – c)2]
= (b + c + a)(b + c – a)(a + b – c)(a – b + c)
Bài 10:
A. (x + y)2(x2 – xy + y2)(x2 + xy + y2)
B. (x + y)(x2 – 2xy + y2)(x – y)(x2 + 2xy + y2)
C. (x + y)(x2 – xy + y2)(x – y)(x2 + xy + y2)
D. (x + y)(x2 + 2xy + y2)(y – x)(x2 + xy + y2)
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có
x6 – y6
= (x3)2 – (y3)2
= (x3 + y3)(x3 – y3)
= (x + y)(x2 – xy + y2)(x – y)(x2 + xy + y2)