profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Trường hợp đồng dạng thứ hai (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 8

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 8 Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai

Bài giảng Toán 8 Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai

A. Lý thuyết

1. Định lí

- Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng

Lý thuyết Trường hợp đồng dạng thứ hai chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

- Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có AB = 15cm; AC = 20cm. Trên hai cạnh AB, AC lần lượt lấy 2 điểm E, D sao cho AD = 8cm; AE = 6cm.

Chứng minh ∆AED∆ ABC.

Lời giải:

Lý thuyết Trường hợp đồng dạng thứ hai chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Xét ∆AED và ∆ABC có:

A^chungAEAB=ADAC615=820=25

Suy ra: ∆AED∆ ABC (c – g – c).

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho góc xOy^180°. Trên tia Ox lấy 2 điểm A và C sao cho OA = 4cm; OC = 10cm. Trên tia Oy lấy hai điểm B và D sao cho OB = 5cm; OD = 8cm

Chứng minh ∆OBC∆OAD.

Lời giải:

Lý thuyết Trường hợp đồng dạng thứ hai chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Xét ∆OBC và ∆ OAD có:

O^ chung.

OBOA=OCOD54=108

Suy ra: ∆OBC ∆ OAD (c – g – c) (đpcm).

Bài 2. Cho tam giác ABC có AC = 12cm; BC = 8cm. Trên cạnh  AC lấy điểm E sao cho AE = 7cm. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho DC = 4,5. Chứng minh; EDC^=BAC^.

Lời giải:

Lý thuyết Trường hợp đồng dạng thứ hai chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Ta có: CE = AC – AE = 10 – 7 = 3cm

Xét ∆CED và ∆ CBA có: 

C^ chung.

CECB=CDCA38=4,512

Suy ra: ∆CED∆CBA (c.g.c)

Do đó: EDC^=BAC^(2 góc tương ứng) (đpcm).

Bài 3. Chỉ ra các tam giác đồng dạng với nhau trong hình vẽ sau?

Lý thuyết Trường hợp đồng dạng thứ hai chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)Lời giải:

+ Xét ∆DEF và ∆ D’E’F’ có:

D^=D'^=90°DED'E'=DFD'F'=12

Suy ra: ∆DEF∆D’E’F’.

+ Áp dụng định lí py tago ta có:

A'C'=B'C'2-A'B'2=21AC=BC2-AB2=84=221

Xét ∆ABC và ∆ A’B’C’ có:

A^=A'^=90°ABA'B'=ACA'C'=2

Suy ra: ∆ABC∆A’B’C’.

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác

Bài 1:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 2)

A. 500

B. 600

C. 300

D. 700

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 3)

Có: BABC=510=12,DEDF=36=12

Để hai tam giác đã cho đồng dạng thì góc ABC = EDF = 600.

Bài 2:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 4)

A. x = 15

B. x = 16

C. x = 7

D. x = 8

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 5)

Ta có:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 6)

Bài 3:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 7)

A. x = 6

B. x = 5

C. x = 8

D. x = 9

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 8)

Ta có:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 9)

Bài 4:

Điểm D thuộc cạnh AB sao cho BD = 2cm.

Điểm E thuộc cạnh AC sao cho CE = 13cm.

1. Chọn câu đúng.

A. ΔEDA ~ ΔABC                                       

B. ΔADE ~ ΔABC

C. ΔAED ~ ΔABC                                        

D. ΔDEA ~ ΔABC

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 10)

Ta có:

AEAB=38;ADAC=616=38

=>AEAB=ADAC

Xét ΔAED và ΔABC có A chung

AEAB=ADAC (cmt)

Nên ΔAED ~ ΔABC (c.g.c)

2. Chọn câu sai.

A.ABE^=ACD^

B. AE.CD = AD. BC

C. AE.CD = AD.BE

D. AE.AC = AD.AB

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 11)

+ Xét ΔABE và ΔACD có A chung

AEAD=ABAC(=12) nên

ΔABE ~ ΔACD (c - g - c)

suy ra góc ABE^=ACD^ (hai góc tương ứng)

AEAD=BECD

 => AE.CD = AD.BE

+ ΔAED ~ ΔABC (cmt)

nên AEAB=ADAC

AE.AC = AB.AD

Nên A, C, D đúng, B sai.

Bài 5:

A. 12cm

B. 6cm

C. 10cm

D. 8cm

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 12)

Ta có

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 1)

Bài 6:

A. 300

B. 400

C. 450

D. 500

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 15)

Vì AD.AH = AB.AK (=SABCD)

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 16)

Bài 7: Cho hình vẽ dưới đây, tính giá trị của x?

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 17)

A. x = 4

B. x = 16

C. x = 10

D. x = 14

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 18)

Ta có:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 1)

Bài 8:

thuộc cạnh BC sao cho CDCB=49 . Độ dài AD là:

A. 12cm

B. 6cm

C. 10cm

D. 8cm

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 20)

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 21)

Bài 9:

1. Tam giác ABD đồng dạng với tam giác nào dưới đây?

A. ΔBDC

B. ΔCBD

C. ΔBCD

D. ΔDCB

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 22)

ΔABD và ΔBDC có góc ABD = BDC (hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau do AB // CD);

ABBD=BDDC (vì 1620=2025)

Do đó ΔABD ~ ΔBDC (c.g.c)

2. Độ dài cạnh BC là

A. 10cm

B. 12cm

C. 15cm

D. 9cm

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 23)

Vì ΔABD ~ ΔBDC (cmt) nên góc A = DBC.

Ta có A = 900 nên DBC = 900. Theo định lí Pytago, ta có

BC2 = CD2 - BD2 = 252 - 202 = 152.

Vậy BC = 15cm

Bài 10:

A. 8

B. 13

C. 12

D. 6

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 24)

Ta có:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án - Toán 8 (ảnh 25)

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.