profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Hình hộp chữ nhật (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 8

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 8 Bài 1: Hình hộp chữ nhật

Bài giảng Toán 8 Bài 1: Hình hộp chữ nhật

A. Lý thuyết

1. Hình hộp chữ nhật

- Định nghĩa: Hình hộp chữ nhật là hình không gian có 6 mặt đều là những hình chữ nhật.

+ Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

+ Hai mặt không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện và có thể xem chúng là mặt đáy của hình hộp chữ nhật, các mặt còn lại được gọi là mặt bên.

Lý thuyết Hình hộp chữ nhật chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

+ Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là những hình vuông.

Lý thuyết Hình hộp chữ nhật chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

2. Mặt phẳng và đường thẳng

+ Qua ba điểm không thẳng hàng xác định một và chỉ một mặt phẳng.

+ Qua hai đường thẳng cắt nhau xác định một và chỉ một mặt phẳng.

+ Đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt của một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đó đều thuộc mặt phẳng.

Ví dụ 1. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D

Lý thuyết Hình hộp chữ nhật chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

+ Các đỉnh: A; B; C… như là các điểm

+ Các cạnh: AD; DD’; AC …. như là các đoạn thẳng

+ Mỗi mặt, chẳng hạn như mặt ABCD; CC’D’D… là một phần của mặt phẳng

+ Đường thẳng qua hai điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’. Kể tên các đường thẳng song song với BB’.

Lời giải:

Lý thuyết Hình hộp chữ nhật chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Do ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp chữ nhật nên các mặt bên ( ABB’A’); (CBB’C’); (DCC’D’); (DAA’D’) là các hìnhchữ nhật .

Suy ra các đường thẳng song song với BB’ là: AA’, CC’ và DD’

Bài 2. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AD = 6cm và DD’ = 8cm. Tính BC’?

Lời giải:

Lý thuyết Hình hộp chữ nhật chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp chữ nhật nên tứ giác ABCD; DCC’D’ và CBB’C’ là hình chữ nhật

Suy ra: BC = AD = 6cm; CC’ = DD’ = 8cm

Áp dụng đinh lí Py ta go vào tam giác BCC’ ta có:

BC’2 = BC2 + CC’2 = 62 +  82 = 100

Suy ra: BC’ = 10cm.

Bài 3. Cho hình lập phương ABCD.MNPQ có độ dài cạnh là 3cm. Tính tổng diện tích các mặt của hình lập phương?

Lời giải:

Hình lập phương đã cho gồm 6 mặt bằng nhau. Mỗi mặt là hình vuông có độ dài cạnh là 3cm

Diện tích mỗi mặt là: 32 =  9cm2

Tổng diện tích các mặt của hình lâp phương là: 6.9 = 54cm2

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1: Hình hộp chữ nhật

Bài 1:

A. mp (ABCD)

B. mp (ABCD)

C. mp (ABBA)

D. mp (ABCD)

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 2)

Hình hộp chữ nhật gồm 6 mặt:

(ADDA); (DCCD); (BCCB);

(ABBA); (ABCD); (ABCD)

Bài 2:

A. mp (ABCD)

B. mp (ABCD)

C. mp (ABBA)

D. mp (AADD)

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 3)

Hình hộp chữ nhật gồm 6 mặt: (ADDA); (DCCD); (BCCB); (ABBA); (ABCD); (ABCD)     

Bài 3:

A. mp (ABBA)

B. mp (ADDA)

C. mp (DCCD)

D. mp (ABCD)

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 4)

Mặt phẳng chứa đường thẳng AB và CD là mặt phẳng đi qua bốn điểm A, B, C, D hay chính là mp (ABCD)

Bài 4:

A. 60cm2

B. 75cm2

C. 180cm2

D. 160cm2

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 6)

Ta có: AA’ = BB’ = 15cm

Diện tích mặt BB’C’C là:

BB’.BC = 15.12 = 180

Bài 5:

A. mp (ABBA)

B. mp (ADDA)

C. mp (DCCD)

D. mp (ABCD)

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 7)

Mặt phẳng chứa đường thẳng AC và CD là mặt phẳng đi qua bốn điểm A, B, C, D: mp (ABCD)

Bài 6:

A. 4 cm

B. 8 cm

C. 6 cm

D. 5 cm

Đáp án: B

Giải thích:

Diện tích phải sơn một mặt của hình hộp tăng thêm 216 : 6 = 36 (cm2)

Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là x (cm), x > 0

Phương trình (x + 2)2 – x2 = 36

x2 + 4x + 4 – x2 = 36

4x = 32

x = 8 (TM)

Độ dài cạnh của chiếc hộp là 8 cm.

Bài 7:

A. AB = AB 

B. DC = DC 

C. AB = CD 

D. DC = DD

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 9)

Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật

AA = BB = CC = DD

= AB = DC = AB = DC;

AA = BB = CC = DD.

Nên D sai.

Bài 8:

A. OO 

B. CC 

C. AD

D. AO

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 10)

Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có O  AC nên O  mp (ACCA), O  BD nên O mp (BDDB), do đó O thuộc cả hai mặt phẳng trên (1)

Gọi O là giao điểm của AC và BD

Chứng minh tương tự, O thuộc cả hai mặt phẳng trên (2)

Từ (1) và (2) suy ra hai mặt phẳng (ACCA) và mp (BDDB) cắt nhau theo đường thẳng OO

Bài 9:

A. 900

B. 450

C. 300

D. 600

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 11)

Các tam giác ABC, ABB, CBB vuông cân nên AC = AB = BC.

Tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau nên là tam giác đều,

suy ra có AB'C^  = 600 

Bài 10: Hãy chọn câu sai. Hình hộp chữ nhật ABCD. ABCD

A. 8 đỉnh

B. 12 cạnh

C. 6 cạnh

D. 6 mặt

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 12)

Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh:

AB; BC; CD; DA; AB;

CD; BC; DA; AA;

BB; CC; DD nên C sai    

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.