profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 8

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 8 Bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

Bài giảng Toán 8 Bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

A. Lý thuyết

1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương

a) Tính chất

Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

b) Tổng quát

Với ba số a, b và c mà c > 0, ta có:

Nếu a < b thì ac < bc;

Nếu a ≤ b thì ac ≤ bc;

Nếu a > b thì ac > bc;

Nếu a ≥ b thì ac ≥ bc.

Ví dụ 1. Đặt dấu thích hợp (<, >, =) vào chỗ chấm:

Lời giải:

a) Ta có –21,5 < –21,25 và 6,5 > 0.

Nhân hai vế của bất đẳng thức

–21,5 < –21,25 với 6,5 ta được:

(–21,5) . 6,5 < (–21,25) . 6,5.

b) Ta có 5,15 > –5,25 và 3,6 > 0.

Nhân hai vế của bất đẳng thức

5,15 > –5,25 với 3,6 ta được:

2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm

a) Tính chất

Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được một bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

b) Tổng quát

Với ba số a, b và c mà c < 0, ta có:

Nếu a < b thì ac > bc;

Nếu a ≤ b thì ac ≥ bc;

Nếu a > b thì ac < bc;

Nếu a ≥ b thì ac ≤ bc.

Ví dụ 2. Đặt dấu thích hợp (<, >, =) vào chỗ chấm:

Lời giải:

a) Ta có 48 > 45 và –12,5 < 0.

Nhân hai vế của bất đẳng thức

48 > 45 với (–12,5), ta được:

(–12,5) . 48 < (–12,5) . 45.

b) Ta có –5,5 < 6,25 và –11,2 < 0.

Nhân hai vế của bất đẳng thức

–5,5 < 6,25 với (–11,2), ta được:

(–5,5) . (–11,2) > 6,25 . (–11,2).

2. Tính chất bắc cầu của thứ tự

Tính chất bắc cầu: Với ba số a, b và c ta thấy nếu a < b và b < c thì a < c.

Lý thuyết Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Trên trục số trên, a nằm bên trái b (a < b) và b nằm bên trái c (b < c) nên a nằm bên trái c (a < c).

Ví dụ 3. Cho a < b. Chứng minh a + 1 < b + 5.

Lời giải:

Cộng hai vế của bất đẳng thức a < b với 1, ta được:

a + 1 < b + 1.        (1)

Cộng hai vế của bất đẳng thức 1 < 5 với b, ta được:

b + 1 < b + 5.        (2)

Từ (1) và (2), theo tính chất bắc cầu, suy ra:

a + 1 < b + 5.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Số a là số âm, số 0 hay số dương nếu:

a) 10a > 2a;

b) −6b > 9b;

c) 8a ≤ 15a.

Lời giải:

a) Vì 10 > 2 mà 10a > 2a nên a là số dương;

b) Vì −6 < 9 mà −6a > 9a nên a là số âm;

c) Vì 8 < 15 mà 8a ≤ 15a nên a là số không âm (tức là a ≥ 0).

Bài 2. Đặt dấu thích hợp (<, >, =) vào chỗ chấm:

Lời giải:

a) Ta có 2,4 < 3,1 và 2,4 > 0.

Nhân hai vế của bất đẳng thức

2,4 < 3,1 với 5,12 ta được:

5,12 . 2,4 < 5,12 . 3,1.

b) Ta có 12,55 < 45 và –22 < 0.

Nhân hai vế của bất đẳng thức

12,55 < 45 với (–22), ta được:

(–22) . 12,55 > (–22) . 45.

Bài 3. Cho m > n, chứng minh:

a) m – 4 > n – 5;

b) 2m + 8 > 2n.

Lời giải:

a) Cộng hai vế của bất đẳng thức m > n với – 4, ta được:

m – 4 > n – 4.        (1)

Cộng hai vế của bất đẳng thức – 4 > – 5 với n, ta được:

n – 4 > n – 5.         (2)

Từ (1) và (2), theo tính chất bắc cầu, suy ra:

m – 4 > n – 5.

b) Nhân hai vế của bất đẳng thức m > n với 2, ta được: 2m > 2n.

Cộng hai vế của bất đẳng thức 2m > 2n với 8, ta được:

2m + 8 > 2n + 8.   (3)

Cộng hai vế của bất đẳng thức 8 > 0 với 2n, ta được:

2n + 8 > 2n.          (4)

Từ (3) và (4), theo tính chất bắc cầu, suy ra:

2m + 8 > 2n.

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

Bài 1:

A. 2a + 1 < 2b + 5

B. 7 - 3b > 4 - 3b

C. a - b < 0

D. 2 - 3a < 2 - 3b

Đáp án: D

Giải thích:

+ Vì a < b 2a < 2b

2a + 1 < 2b + 1 < 2b + 5

hay 2a + 1 < 2b + 5 nên A đúng.

+ Vì a < b -3a > -3b

7 - 3a > 7 - 3b > 4 - 3b

hay 7 - 3a > 4 - 3b nên B đúng.

+ Vì a < b a - b < b - b

a - b < 0 nên C đúng.

+ Vì a < b -3a > -3b

2 - 3a > 2 - 3b nên D sai.

A. > 

B. <

C. =

D. Không đủ dữ kiện để so sánh

Đáp án: A

Giải thích:

* Với a > b > 0 ta có:

+) a. a > a. b a2 > ab

+) Ta có: a2 > ab

 a2. a > a. ab a3 > a2b

Mà a > b > 0

 ab > b. b ab > b2

 ab. a > b2. b  a2b > b3.

 a2b > b3  a3 > a2b > b3.

 a3 > b3

Vậy a3 > b3.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 3:

So sánh 2 số 2a + 2 và 2b + 4 nào dưới đây là đúng?

A. 2a +2 > 2b + 4

B. 2a + 2 < 2b + 4

C. 2a + 2 ≥ 2b + 4

D. 2a + 2 ≤ 2b + 4

Đáp án: D

Giải thích:

Nhân cả hai vế của bất đẳng thức

a + 1 ≤ b + 2 với 2 > 0 ta được

2(a + 1) ≤ 2(b + 2)

2a + 2 ≤ 2b + 4.

Bài 4:

A. a2+b22 < ab

B. a2+b22 ≤ ab

C. a2+b22 ≥ ab

D. a2+b22 > ab

Đáp án: C

Giải thích:

Xét hiệu

P = a2+b22 - ab

=a2+b22ab2=(ab)22  ≥ 0

(luôn đúng với mọi a, b)

Nên a2+b22 ≥ ab

Bài 5:

A. a2 + b2 + c2 < ab + bc + ca

B. a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca

C. a2 + b2 + c2 ≤ ab + bc + ca

D. Cả A, B, C đều sai

Đáp án: B

Giải thích:

P = a2 + b2 + c2 - (ab + bc + ca)

= 12(2a2 + 2b2 + 2c2 - 2ab - 2bc - 2ca)

=12 [(a2 - 2ab + b2) + (a2 - 2ac + c2) + (b2 - 2bc - c2)]

=12 [(a - b)2 + (a - c)2 + (b - c)2] ≥ 0

với mọi a, b, c (vì (a - b)2 ≥ 0;

(a - c)2 ≥ 0; (b - c)2 ≥ 0 với mọi a, b, c)

Nên P ≥ 0

a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ac.

Bài 6:

A. a2 + b2 < 2ab

B. a2 + b2 ≤ 2ab

C. a2 + b2 ≥ 2ab

D. a2 + b2 > 2ab

Đáp án: C

Giải thích:

Xét hiệu P = a2 + b2 - 2ab

= (a - b)2 ≥ 0 (luôn đúng với mọi a, b)

Nên a2 + b2 > 2ab với mọi a, b.

Dấu “=” xảy ra khi a = b.

Bài 7:

So sánh 2 số 2a - 4 và 2b - 2 nào dưới đây là đúng?

A. 2a - 4 > 2b - 2

B. 2a - 4 < 2b - 2

C. 2a - 4 ≥ 2b - 2

D. 2a - 4 ≤ 2b - 2

Đáp án: D

Giải thích:

Nhân cả hai vế của bất đẳng thức

a - 2 ≤ b - 1 với 2 > 0 ta được:

2(a - 2) ≤ 2(b - 1)

2a - 4 ≤ 2b - 2.

Bài 8:

So sánh x và y. Đáp án nào sau đây là đúng?

A. x < y

B. x > y

C. x ≤ y

D. x ≥ y

Đáp án: B

Giải thích:

Theo đề bài ta có: -2x + 3 < -2y + 3

 -2x + 3 - 3 < -2y + 3 - 3

 -2x < -2y

 -2. 12x > -2.12 y

 x > y.

Bài 9:

So sánh x và y. Đáp án nào sau đây là đúng?

A. x < y

B. x > y

C. x = y

D. Không so sánh được

Đáp án: B

Giải thích:

Theo đề bài ta có: -3x - 1 < -3y - 1

 -3x - 1 + 1 < -3y - 1 + 1

 -3x < -3y

 -3. 13x > -3. 13y

 x > y.

Bài 10:

A. a3 + b3 - ab2 - a2b < 0

B. a3 + b3 - ab2 - a2b ≥ 0

C. a3 + b3 - ab2 - a2b ≤ 0

D. a3 + b3 - ab2 - a2b > 0

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có a3 + b3 - ab2 - a2b

= a2(a - b) - b2(a - b)

= (a2 - b2) (a - b)

= (a - b)(a + b)(a - b)

= (a - b)2(a + b) ≥ 0 (vì (a - b)2 ≥ 0

với mọi a, b và a + b > 0 với a > 0, b > 0).

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.