profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 Bài tập Vị trí tương đối của hai đường tròn Toán 9 mới nhất

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bài tập Vị trí tương đối của hai đường tròn - Toán 9

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hai đường tròn tiếp xúc với nhau thì có một điểm chung duy nhất

Chọn đáp án A

Câu 2: 

A. d = R - r

B. d > R + r

C. R - r < d < R + r

D. d < R - r

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Hai đường tròn (O; R) và (O'; r)(R > r) cắt nhau

Khi đó (O) và (O') có hai điểm chung và đường tròn nối tâm là đường trung trực của đoạn AB

Hệ thức liên hệ R - r < OO' < R + r

Chọn đáp án C

Câu 3: 

A. AB = 8,6 cm

B. AB = 6,9 cm

C. AB = 4,8 cm

D. AB = 9,6 cm

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Vì OA là tiếp tuyến của (O') nên tam giác vuông tại A

Vì (O) và (O') cắt nhau tại A, B nên đường tròn nối tâm OO' là trung trực của đoạn AB

Gọi giao điểm của AB và OO' là I thì AB ⊥ OO' tại I là trung điểm của AB

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAO' ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D

Câu 4: 

A. Nằm ngoài nhau

B. Cắt nhau

C. Tiếp xúc ngoài

D. Tiếp xúc trong

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Vì hai đường tròn có một điểm chung là A và Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án nên hai đường tròn tiếp xúc trong

Chọn đáp án D

Câu 5:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án B

Câu 6: 

A. 4cm

B. 6cm

C. 14cm

D. 10cm

Để hai đường tròn đã cho tiếp xúc ngoài khi và chỉ khi:

R1 + R2 = O1O2

Hay 4 + R = 10 nên R = 6cm

Chọn đáp án B.

Câu 7: 

A. R = 8 cm

B. R = 9cm

C. R = 14cm

D. R = 15cm

Để hai đường tròn đã cho cắt nhau khi và chỉ khi:

R - 3 < O1O2 < R + 3 hay R - 3 < 11 < R + 3

Suy ra: R < 14 và 8 < R.

Trong các phương án đã cho chỉ có phương án B thỏa mãn

Chọn đáp án B.

Câu 8: 

A. 20cm

B. 21cm

C. 23cm

D. 25 cm

Gọi giao điểm của AB và OI là điểm H .

Theo tính chất đường nối tâm ta có H là trung điểm của AB nên HA = HB = 24 : 2 = 12 cm

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông OAH ta có:

OH2 = OA2 – AH2 = 152 – 122 = 81 nên OH = 9 cm

Áp dụng đinh lí Pytago vào tam giác vuông AHI ta có:

HI2 = AI2 – AH2 = 202 – 122 = 256 nên HI = 16 cm

Do đó, OI = OH + HI = 9 + 16 = 25 cm

Chọn đáp án D.

Câu 9: 

A. Ở ngoài nhau

B. Đường tròn (O) đựng đường tròn ( I)

C. Cắt nhau

D. Tiếp xúc trong

Ta có: OI < R – r ( 3 < 10 – 6)

Do đó, đường tròn (O) đựng đường tròn (I) .

Chọn đáp án B.

Câu 10: 

A. AB > 9cm

B. AB < 9cm

C. AB = 3cm

D. AB < 3cm

Để hai đường tròn đã cho ở ngoài nhau khi và chỉ khi:

AB > R + r hay AB > 6 + 3 = 9cm

Chọn đáp án A.

Câu 11:

A. C là trung điểm của AD

B. Các tiếp tuyến tại C và D của các nửa đường tròn song song với nhau

C. O’C // OD

D. Các tiếp tuyến tại C và D của các nửa đường tròn cắt nhau

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Xét nửa đường tròn (O’) có AO là đường kính và C ∈ (O’) nên Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

⇒ AD ⊥ CO

Xét đường tròn (O) có OA = OD  ⇒ ∆OAD cân tại O có OC là đường cao nên OC cũng là đường trung tuyến hay C là trung điểm của AD

Xét tam giác AOD có O’C là đường trung bình nên O’C // OD

Kẻ các tiếp tuyến Cx; Dy với các nửa đường tròn ta có Cx ⊥ O’C; Dy ⊥ OD mà O’C // OD nên Cx //Dy

Do đó phương án A, B, C đúng

Câu 12:

A. Hình thang cân                                       

B. Hình thang      

C. Hình thang vuông                                  

D. Hình bình hành

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Vì P là điểm đối xứng với M qua OO’

Q là điểm đối xứng với N qua OO’ nên MN = PQ

P ∈ (O); Q ∈ (O’) và MP ⊥ OO’; NQ ⊥ OO’ ⇒ MP // NQ mà MN = PQ

nên MNPQ là hình thang cân

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13:

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14:

A. AB = 8,6cm                                 

B. AB = 6,9cm

C. AB = 4,8cm                                 

D. AB = 9,6cm

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Vì OA là tiếp tuyến của (O’) nên ∆OAO’ vuông tại A

Vì (O) và (O’) cắt nhau tại A, B nên đường nối tâm OO’ là trung trực của đoạn AB

Gọi giao điểm của AB và OO’ là I thì AB ⊥ OO’ tại I là trung điểm của AB

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAO’ ta có:

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15:

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Vì OA là tiếp tuyến của (O’) nên OAO’ vuông tại A

Vì (O) và (O’) cắt nhau tại A, B nên đường nối tâm OO’ là trung trực của đoạn AB

Gọi giao điểm của AB và OO’ là I thì AB ⊥ OO’ tại I là trung điểm của AB

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAO’ ta có:

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

II. Bài tập tự luận có lời giải

Câu 1: 

Lời giải:

Lý thuyết Vị trí tương đối của hai đường tròn - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Gọi đường tròn (O') là đường tròn đường kính OA.

Ta có:Lý thuyết Vị trí tương đối của hai đường tròn - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

⇒ (O) và (O') tiếp xúc trong.

Câu 2:

Lời giải:

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Vì P là điểm đối xứng với M qua OO’

Q là điểm đối xứng với N qua OO’ nên MN = PQ

P ∈ (O); Q ∈ (O’) và MP ⊥ OO’; NQ ⊥ OO’ ⇒ MP // NQ mà MN = PQ

nên MNPQ là hình thang cân

Kẻ tiếp tuyến chung tại A của (O); (O’) cắt MN; PQ lần lượt tại B; C

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

⇒ OP ⊥ PQ tại P ∈ (O) nên PQ là tiếp tuyến của (O).

Chứng minh tương tự ta có PQ là tiếp tuyến của (O’)

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:

BA = BM = BAO NHIÊU; CP = CA = CQ suy ra B; C lần lượt là trung điểm của MN; PQ và MN + PQ = 2MB + 2 PC = 2AB + 2AC = 2BC

Lại có BC là đường trung bình của hình thang MNPQ nên MP + NQ = 2BC

Do đó MN + PQ = MP + NQ

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: 

Câu 2: 

a) Chứng minh ba điểm C, B, D thẳng hàng

b) Qua A vẽ cát tuyến cắt (O) và (O') lần lượt tại M và N. CMR: MN ≤ CD

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.