
Anonymous
0
0
50 Bài tập Căn bậc hai Toán 9 mới nhất
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập Căn bậc hai - Toán 9
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1:
A. √2 > √3.
B. √5 < 2.
C. √7 < 3
D. √-4 = 2.
Lời giải:
- Ta có 2 < 3 ⇒ √2 < √3. Đáp án A sai.
- Ta có 5 > 4 ⇒ √5 > √4 ⇒ √5 > 2. Đáp án B sai.
- Ta có 7 < 9 ⇒ √7 < √9 ⇒ √7 < 3. Đáp án C đúng.
- Theo định nghĩa không tồn tại căn bậc hai của số âm. Đáp án D sai.
Chọn đáp án C.
A. Căn bậc hai số học của 36 là 6 và -6.
B. 25 có hai căn bậc hai là 5 và -5.
C. Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính nó.
D. Số -7 không có căn bậc hai.
Lời giải:
- Căn bậc hai số học của 36 là 6. Đáp án A sai.
Chọn đáp án A.
Câu 3:
A. 9
B. -9
C. ±9
D. Không xác định
Lời giải:
Không tồn tại căn bậc hai số học của số âm
Chọn đáp án D.
Câu 4:
A. 6m B. 8m C. 7m D. 36m
Lời giải:
Diện tích của hình chữ nhật là 9.4 = 36 (m2)
Diện tích của mảnh đất hình vuông là 36 (m2) nên cạnh hình vuông là √36 = 6 (m) (vì độ dài cạnh luôn dương)
Chọn đáp án A.
Câu 5:
- Với hai số a, b không âm ta có a < b ⇔ √a < √b nên c đúng
- Với hai số a, b không âm ta có a > b ≥ 0 ⇔ √a > √b nên D sai
- Sử dụng hằng đẳng thức
nên A, B đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
A. x < 3
B. x < 0
C. x ≥ 0
D. x ≥ 3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Giá trị của biểu thức là:
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Giá trị của biểu thức là:
A. – 17
B. 15
C. 18
D. 17
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
A. 0 ≤ x < 20
B. x < 20
C. c > 0
D. x < 2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
A. x = – 15
B. x = 225
C. x = 25
D. x = 15
Đáp án cần chọn là: B
II. Bài tập tự luận có lời giải
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
√2 + √6 + √12 + √20 + √30 + √42 < 24
Bài 5:
Bài 6:
Bài 7:
a) Rút gọn biểu thức M;
b) Tìm các giá trị của x để M = 4.
Bài 8:
Bài 9:
Đáp án và hướng dẫn giải
Bài 1:
a) x < 9 b) x ∈ R c)-3 ≤ x ≤ 3
Bài 2:
a) √10 - 3 b) √5 - 2
c) 6 - 2x - |x - 3|=
Bài 3:
a) x = 3 hoặc x = 7
b) x = 1
Bài 4:
√2 + √6 + √12 + √20 + √30 + √42 < √2,25 + √6,25 + √12,25 + √20,25 + √30,25 + √42,25 = 24
Bài 5:
a) Giá trị lớn nhất của A là √3 khi x = 0
b) Giá trị lớn nhất của B là 2 khi x = 1/3
c) Giá trị lớn nhất của C là 6 khi x = -1/2
Bài 6:
ĐKXĐ: x ≠ 0
Với x ≥ 2, A trở thành:
Với 0 < x < 2, A trở thành:
Với x < 0, A trở thành:
Vậy
Bài 7:
Nếu x ≥ 3 thì M = 5x - (x - 3) = 4x + 3
Nếu x < 3 thì M = 5x + (x - 3) = 6x - 3
b) Ta xét 2 trường hợp
+ M = 4 ⇔ 4x + 3 = 4 ⇔ x = 1/4 (không thỏa mãn x ≥ 3)
+ M = 4 ⇔ 6x - 3 = 4 ⇔ x = 7/6 (thỏa mãn x < 3)
Bài 8:
a) Giá trị nhỏ nhất của A = 3/5 khi x = 1
Vậy Giá trị nhỏ nhất của B là 2, đạt được khi
⇔ 3 ≤ x ≤ 11
Bài 9:
Vì vế trái không âm nên vế phải
Do x2 + 1 > 0 ∀x ∈ R nên 2x + 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ -1/2
⇔ 2x + 1 = (x2 + 1)(2x + 1)
⇔ (2x + 1)[1 -(x2 + 1)] = 0
Vậy
III. Bài tập vận dụng