profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 Bài tập Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Toán 9 mới nhất

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bài tập Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình  - Toán 9

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: 

A. 9

B. 10

C. 11

D. 12

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A

Câu 2:

A. 12

B. 16

C. 14

D. 6

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án C

Câu 3: 

A. 2 giờ

B. 1,5 giờ

C. 1 giờ

D. 3 giờ

Gọi thời gian ô tô đi trên mỗi đoạn đường AB và BC lần lượt là x; y

(x > 0; y > 0,5; đơn vị: giờ ) .

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Vậy thời gian ô tô đi trên quãng đường AB là 1,5 giờ . Thời gian ô tô đi hết quãng đường BC là 2 giờ.

Chọn đáp án B

Câu 4: 

A. 5 tấn

B. 4 tấn

C. 6 tấn

D. 3 tấn

Gọi năng suất lúa mới và lúa cũ trên 1 ha lần lượt là x; y (x, y > 0) đơn vị : tấn/ha

Cấy 60ha lúa giống mới thu hoạch được: 60x (tấn).

Cấy 40ha lúa giống cũ thu hoạch được 40y (tấn)

Vì cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 460 tấn thóc nên ta có

60x + 40y = 460

Vì 3 ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn 4 ha trồng lúa cũ là 1 tấn nên ta có phương trình

4y - 3x = 1

Suy ra ta có hệ phương trình:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Vậy năng suất lúa mới trên 1 ha là 5 tấn

Chọn đáp án A

Câu 5: 

A. 40 km/h

B. 35 km/h

C. 50 km/h

D. 60 km/h

Gọi vận tốc ban đầu là x (km/h); (x > 10). Thời gian chạy dự định là y (giờ)

Chiều dài quãng đường là: x.y

Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10 km thì đến nơi sớm hơn dự định 3 giờ. Vận tốc xe khi đó là

x + 10 (km /h ); thời gian đi là : y – 3 ( giờ) .

Chiều dài quãng đường là (x + 10)(y - 3)

Nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ 10km thì đến nơi chậm mất 5 giờ. Vận tốc xe đi khi đó là: x – 10 ( km/h) và thời gian đi là : y + 5( giờ).

Chiều dài quãng đường là

Suy ra ta có hệ:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Vậy vận tốc ban đầu là 40 km/h

Chọn đáp án A

Câu 6: 

C. Hỏi mỗi người thợ làm một mình thì trong bao nhiêu giờ mới xong công việc đó.

A. 24 giờ và 48 giờ

B. 24 giờ và 36 giờ

C. 36 giờ và 40 giờ

D. Đáp án khác

Gọi thời gian người thợ thứ nhất làm một mình xong việc là x(giờ) (x > 16)

Thời gian người thợ thứ hai làm một mình xong việc là y(giờ) (y > 16)

Suy ra trong thời gian 1 giờ người thợ thứ nhất làm được 1/x công việc

Trong thời gian 3 giờ người thợ thứ nhất làm được 3/x công việc

Trong thời gian 1 giờ người thợ thứ hai làm được 1/y công việc

Trong thời gian 6 giờ người thợ thứ hai làm được 6/y công việc

Hai người cùng làm trong 16 giờ thì xong việc, nên 1 giờ cả 2 người làm được 1/16 ta có phương trình:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Người thứ nhất làm 3 giờ và người thứ hai làm 6 giờ thì được một phần tư công việc, ta có phương trình:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Từ đó ta có hệ phương trình:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Kết luận: thời gian người thợ thứ nhất làm một mình xong việc là 24 (giờ)

Thời gian người thợ thứ hai làm một mình xong việc là 48 giờ

Chọn đáp án A.

Câu 7:

A. 36 và 46

B. 40 và 42

C. 41 và 41

D. 38 và 44

Gọi x, y lần lượt là số học sinh của lớp 9A và lớp 9B (x, y ∈ N*; x, y < 82)

Tổng số học sinh của hai lớp là 82 ⇒ x + y = 82 (1)

Mỗi học sinh lớp 9A và 9B lần lượt trồng được 3 cây và 4 cây nên tổng số cây hai lớp trồng là 3x + 4y (cây). Theo bài ra ta có 3x + 4y = 288 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án(thỏa mãn)

Vậy số học sinh lớp 9A và 9B lần lượt là 40 và 42.

Chọn đáp án B.

Câu 8:

A. 40 km/h và 30 km /h

B. 45km/h và 35 km/ h

C. 48km/h và 38km/h

D. 50km/h và 40km/h

Gọi vận tốc của ô tô là x (km/h)

Vận tốc của xe máy là y (km/h) ( Điều kiện: x > y > 0, x > 10)

Ta có vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy 10 km/h nên : x – y = 10 (1)

Sau 2 giờ ô tô đi được quãng đường là 2x (km)

Sau 2 giờ xe máy đi được quãng đường là: 2y (km)

Sau 2 giờ thì chúng gặp nhau, ta có phương trình: 2x + 2y = 180 hay x + y = 90 (2)

Từ (1), (2) ta có hệ phương trình :

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Thỏa mãn điều kiện,vậy vận tốc của ô tô là 50 km/h và vận tốc của xe máy là: 40 km/h

Chọn đáp án D.

Câu 9: 

A. 44km/ h và 36 km/ h

B. 48km/ h và 32 km/ h

C. 45km/h và 35km/h

D. Đáp án khác

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Gọi vận tốc của xe nhanh là x km/h

Gọi vận tốc của xe chậm là y km/h (điều kiện: x> y > 0)

Hai xe cùng khởi hành một lúc và đi ngược chiều sau 5h gặp nhau nên ta có phương trình

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Vậy vận tốc của xe nhanh là 44 km/h

Vận tốc của xe chậm là 36 km/h.

Chọn đáp án A.

Câu 10: 

C. Hỏi mỗi người làm một mình trong mấy giờ thì xong.

A. 10 giờ và 12 giờ

B. 12 giờ và 18 giờ

C. 12 giờ và 16 giờ

D. 10 giờ và 15 giờ

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Gọi thời gian người thứ 1 làm một mình xong công việc là x (giờ), (điều kiện x > 0.

Gọi thời gian người thứ 2 làm một mình xong việc là y (giờ), ( điều kiện y > 0).

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Vậy thời gian người thứ 1 làm một mình xong công việc là 12 giờ

Thời gian người thứ 2 làm một mình xong công việc là 18 giờ.

Chọn đáp án B.

Câu 11:

A. 160 và 140                         

B. 200 và 100                

C. 180 và 120                          

D. Tất cả đều sau

Gọi số học sinh của trường thứ nhất dự thi là x (học sinh) (x ∈ N*, x < 300)

Số học sinh của trường thứ hai dự thi là y (học sinh) (y ∈ N*, y < 300)

Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia cuộc thi nên ta có phương trình: x + y = 300  (1)

Trường A có 75% học sinh đạt, trường 2 có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt, ta có: Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án (phần 2)

Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án (phần 2)

Vậy số học sinh của trường thứ nhất dự thi là 180 học sinh; Số học sinh của trường thứ hai dự thi là 120 học sinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12:

A. 10m       

B. 12m       

C. 9m

D. 8m

Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật lần lượt là: x, y

(21 > x > y > 0; m)

Vì mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 42m nên ta có (x + y). 2 = 42

Đường chéo hình chữ nhật dài 15m nên ta có phương trình: x2 + y2 = 152

Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án (phần 2)

Vậy chiều rộng mảnh đất ban đầu là 9m

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13:

A. 24m       

B. 12m       

C. 18m       

D. 20m

Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật lần lượt là: x, y

(34 > x > y > 0; m)

Vì mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 37m nên ta có x + y = 37

Đường chéo hình chữ nhật dài 26m nên ta có phương trình: x2 + y2 = 262

Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án (phần 2)

Vậy chiều dài mảnh đất ban đầu là 24m

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14:

A. 6 giờ      

B. 8 giờ      

C. 10 giờ    

D. 12 giờ

Gọi thời gian vòi I, vòi II chảy một mình đầy bể lần lượt là x, y Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án (đơn vị: giờ)

Mỗi giờ vòi I chảy được Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án  bể nên cả hai vòi chảy được Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án bể

Vì hai vòi ngước cùng chảy vào một bể thì sau 4 giờ 48 phút Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án  bể đầy nên ta có phương trình: Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án

Nếu vòi I chảy riêng trong 4 giờ, vòi II chảy riêng trong 3 giờ thì cả hai vòi chảy được Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án

Suy ra hệ phương trình:

Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án

Vậy thời gian vòi I một mình đầy bể là 8h.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15.

A. 2,5h       

B. 2h          

C. 3h          

D. 4h

Gọi thời gian vòi 1 chảy một mình đầy bể là x (h), thời gian vòi 2 chảy một mình đầy bể là y (h) (x; y > 1,5)

Mỗi giờ vòi I chảy được Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án'  bể nên cả hai vòi chảy được Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án bể

Hai vòi cùng chảy thì sau 1,5h sẽ đầy bể nên ta có phương trình: Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án

Nếu mở vòi 1 chảy trong 0,25h rồi khóa lại và mở vòi 2 chảy trong Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án bể nên ta có phương trình  Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án

Vậy thời gian vòi 2 chảy một mình đầy bể là 2,5h

Đáp án cần chọn là: A

II. Bài tập tự luận có lời giải

Câu 1:

Lời giải:

Đổi 30 phút = 1/2 giờ.

Gọi vận tốc của xe đạp khi đi từ A đến B là x (km/h, x > 0 ). Thời gian xe đi từ A đến B là 24/x (giờ).

Đi từ B về A, người đó đi với vận tốc x + 4 (km/h). Thời gian xe đi từ B về A là Lý thuyết Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất (giờ)

Do thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút nên ta có phương trình:

Lý thuyết Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Giải phương trình:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Đối chiếu với điều kiện ta có vận tốc của xe đạp đi từ A đến B là 12km/h.

Câu 2: 

Lời giải:

Đổi 4 giờ 48 phútLý thuyết Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Cách 1: Lập hệ phương trình

Gọi thời gian vòi một chảy một mình đầy bể trong x (giờ, x > 24/5 )

Gọi thời gian vòi hai chảy một mình đầy bể trong y (giờ, y > 24/5 )

Biết hai vòi cùng chảy thì sau 24/5 giờ thì đầy bể nên ta có phương trình: Lý thuyết Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Nếu chảy riêng thì vòi một chảy đầy bể nhanh hơn vòi hai là 4 giờ nên ta có phương trình:

     x = y - 4     (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Vậy vòi một chảy một mình trong 8 giờ thì đầy bể và vòi hai chảy một mình trong 12 giờ thì đầy bể.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: 

Câu 2:

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.