
Anonymous
0
0
50 Bài tập Đường tròn ngoại tiếp, Đường tròn nội tiếp Toán 9 mới nhất
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập Đường tròn ngoại tiếp, Đường tròn nội tiếp - Toán 9
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1:
A. Tiếp xúc với tất cả các cạnh của đa giác đó
B. Đi qua tất cả các đỉnh của đa giác đó
C. Cắt tất cả các cạnh của đa giác đó
D. Đi qua tâm đa giác đó
Lời giải:
Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp của đa giác
Chọn đáp án B
Câu 2:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Lời giải:
Bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp
Chọn đáp án A
Câu 3:
Lời giải:
Chọn đáp án C
Câu 4:
A. 60°
B. 120°
C. 30°
D. 240°
Ta có :
Chọn đáp án A
Câu 5:
Do O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC nên O đồng thời là trọng tâm tam giác ABC.
Gọi M là trung điểm BC:
Chọn đáp án B.
Câu 6:
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD
Khi đó, bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là R = OA
Áp dụng đinh lí Pytago vào tam giác vuông ABC ta có:
Chọn đáp án C.
Câu 7:
A. 72°
B.60°
C. 120°
D. 90°
Do ABCDE là ngũ giác đều nội tiếp đường tròn (O) nên:
Suy ra, sđ AB⌢ = 72°
Chọn đáp án A.
Câu 8:
A. 120°
B.60°
C. 90°
D. 150°
Ta có, đường tròn (O) ngoại tiếp lục giác đều ABCDEF nên
Chọn đáp án A.
Câu 9:
Gọi M là trung điểm của BC:
Do tam giác ABC đều nên tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC là trọng tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABM ta có:
Chọn đáp án C.
Câu 10:
A. 4cm
B. 5cm
C. 6cm
D. 7cm
Ta có: AB2 + AC2 = BC2 ( = 100)
Suy ra tam giác ABC vuông tại A.
Do đó, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là trung điểm cạnh huyền BC.
Đường kính đường tròn là : d = BC = 10cm
Suy ra, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R = d/2 = 5cm
Chọn đáp án B.
Câu 11:
A. 5,9cm
B. 5,8cm
C. 5,87cm
D. 6cm
+) Vì AB = BC = CD = DE = EA nên các cung AB, BC, CD, DE, EA bằng nhau
+) Xét tam giác AOB cân tại O có OF là đường cao cũng là đường phân giác nên = 36o
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
A. 5,8cm
B. 5,81cm
C. 11,01cm
D. 11,0cm
Gọi O là tâm đường tròn nội tiếp ngũ giác đều ABCDE, đường cao OF ⊥ AB
Khi đó bán kính của (O) là OF = 4cm
Xét tam giác OFB có
FB = OF. tan 36o = 4. tan 36o ⇒ AB = 8. tan 36o 5,8 cm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
A. 7,26cm
B. 7,3cm
C. 7,2cm
D. 13,7cm
Gọi O là tâm đường tròn nội tiếp ngũ giác đều ABCDE, đường cao OF ⊥ AB
Khi đó bán kính của (O) là OF = 5cm
Xét tam giác OFB có
FB = OF. tan 36o = 5. tan 36o ⇒ AB = 10. tan 36o 7,3 cm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Gọi A, B, C, D là hình vuông cạnh A nội tiếp đường tròn (O) suy ra O là giao điểm hai đường chéo AC và BD
Đáp án cần chọn là: C
*Chú ý: Một số em có thể tính toán sai ở bước cuối ra đáp án A sai. Hoặc quên lấy căn thức của 2 dẫn đến phương án B sai
Câu 15:
Lời giải:
Gọi ABCD là hình vuông cạnh a nội tiếp đường tròn (O) suy ra O là giao điểm hai đường chéo AC và BD.
Đáp án cần chọn là: A
*Chú ý: Một số em có thể tính toán sai ở bước cuối ra đáp án A sai
II. Bài tập tự luận có lời giải
Câu 1:
Lời giải:
Ta có: Bán kính đường tròn ngoại tiếp:
Do tứ giác nội tiếp là hình vuông với n = 4, khi đó: a = R√2 = 3√2.
Diện tích hình vuông là: S = a2 = (3√2)2 = 18 cm2.
III. Bài tập vận dụng