
Anonymous
0
0
50 Bài tập Giải bài toán bằng cách lập phương trình Toán 9 mới nhất
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Toán 9
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1:
A. 12
B. 13
C. 32
D. 33
Lời giải:
Gọi số thứ nhất là a; a ∈ N , số thứ hai là b; b ∈ N
Vì hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 nên ta có:
Vì hiệu các bình phương của chúng bằng 119 nên ta có phương trình:
a2 – b2 = 119 hay
Chọn đáp án A.
Câu 2:
A. 12
B. 13
C. 32
D. 11
Lời giải:
Gọi số bé hơn là a; a ∈ N thì số lớn hơn là a + 1
Vì tích của hai số tự nhiên liên tiếp lớn hơn tổng của chúng là 109 nên ta có phương trình:
Vậy số bé hơn là 11.
Chọn đáp án D.
Câu 3:
A. 16
B. 32
C. 34
D. 36
Lời giải:
Gọi x là chiều rộng hình chữ nhật lúc đầu (x > 0) (cm)
Chiều dài hình chữ nhật lúc đầu: 3x (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật lúc sau: x + 5 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật lúc sau: 3x + 5 (cm)
Theo đề bài ta có phương trình: (x + 5)(3x + 5) = 153
Vậy chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là: 12 cm và 4 cm
Suy ra chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (12 + 4).2 = 32 (cm)
Chọn đáp án B.
Câu 4:
A. 16
B. 15
C. 14
D. 13
Lời giải:
Gọi độ dài cạnh góc vuông nhỏ hơn của tam giác vuông đó là x (cm); (0 < x < 20)
Cạnh góc vuông lớn hơn của tam giác vuông có độ dài là: x + 4
Vì cạnh huyền bằng 20 cm nên theo định lý Py-ta-go ta có:
Vậy độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó lần lượt là: 12 cm và 12 + 4 = 16 cm
Chọn đáp án A.
Câu 5:
A. 10
B. 35
C. 36
D. 18
Gọi độ dài cạnh đáy là x (cm) (x > 0)
Chiều cao của thửa ruộng có độ dài là: 360/x (cm)
Vì nếu tăng cạnh đáy lên 4m và chiều cao tương ứng giảm 1m đi thì diện tích không đổi nên ta có phương trình:
Vậy chiều dài cạnh đáy của thửa ruộng có độ dài là: 36 cm
Chọn đáp án C.
Câu 6:
A. 36 km / h
B. 40 km/ h
C. 45km/ h
D. 50km/ h
Gọi vận tốc ban đầu của người đó là x (km/h) (x > 0).
Thời giạn dự định người đó đi hết quãng đường là 90/x (h).
Quãng đường người đó đi được sau 1 giờ là x (km).
Quãng đường còn lại người đó phải tăng tốc là 90 – x (km).
Vận tốc của người đó sau khi tăng tốc là x + 4 (km/h).
Thời gian người đó đi hết quãng đường còn lại là (h).
Theo đề bài ta có phương trình:
Vậy vận tốc lúc đầu của người đó là 36 km/h.
Chọn đáp án A.
Câu 7:
B. Vận tốc xe thứ nhất lớn hơn vận tốc xe thứ hai 10 km/h, nên xe thứ nhất đến B trước xe thứ hai 15 phút. Tính vận tốc mỗi xe.
A. 40 và 30
B. 40 và 50
C. 50 và 60
D. 45 và 55
Gọi vận tốc của xe thứ nhất là x (km/h) (x > 10).
Vận tốc của xe thứ hai là x – 10 (km/h).
Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B là 50/x (h).
Thời gian xe thứ hai đi từ A đến B là (h).
Vì xe thứ nhất đến B trước xe thứ hai 15 phút = 1/4 h nên ta có phương trình:
Vậy vận tốc của xe thứ nhất là 50 km/h, vận tốc của xe thứ hai là 40 km/h.
Chọn đáp án B.
Câu 8:
A. 36 km/ h
B. 40km/h
C. 45km/ h
D. 48 km/ h
Gọi vận tốc của ô tô khi đi từ A đến B là x (km/h) (x > 0)
Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 156/x (giờ)
Vận tốc của ô tô lúc về là: x + 32 (km) .
Vậy vận tốc của ô tô lúc đi từ A đến B là 48km/h
Chọn đáp án D.
Câu 9:
A. 10
B. 15
C. 20
D. 25
Gọi số chiếc nón lá mỗi ngày cơ sở đó làm được là x (chiếc)
Số ngày cơ sở đó dự kiến làm hết 300 chiếc nón lá là: 300/x (ngày)
Sau khi làm tăng thêm 5 chiếc nón lá một ngày thì thời gian cơ sở đó làm hết 300 chiếc nón lá là: (ngày).
Theo đề bài ta có phương trình:
Vậy theo dự kiến, mỗi ngày cơ sở đó làm được 20 chiếc nón lá.
Chọn đáp án C.
Câu 10:
Đổi 7 giờ 30 phút= 15/2 (h)
Gọi vận tốc thực của ca nô là x (km/h; x > 3).
vận tốc của ca nô khi xuôi dòng sông từ A đến B là: x + 3 (km/h)
Vận tốc của ca nô khi ngược dòng sông từ B về A là: x – 3 (km/h)
Thời gian của ca nô khi xuôi dòng sông từ A đến B là: (h)
Thời gian của ca nô khi ngược dòng sông từ B về A là: (h)
Do ca nô chạy xuôi dòng sông từ A đến B rồi chạy ngược dòng từ B về A hết tất cả 7 giờ 30 phút nên ta có phương trình:
Ta thấy chỉ có x = 15 thỏa mãn điều kiện x > 3.
Vậy vận tốc thực của ca nô là 15 (km/h).
Câu 11:
A. 10
B. 14
C. 12
D. 18
Gọi năng suất dự định là x (0 < x < 20, sản phẩm/giờ)
Sản phẩm làm được sau 2 giờ là: 2x (sản phẩm)
Số sản phẩm còn lại là 120 – 2x (sản phẩm)
Năng suất sau khi cải tiến là x + 3 (sản phẩm/giờ)
Thời gian làm số sản phẩm còn lại là: (giờ)
Do sau khi cải tiến người đó hoàn thành kế hoạch sớm hơn dự định 1 giờ 36 phút
Đổi 1 giờ 36 phút bằng 1,6 giờ
Vậy năng suất dự định của công nhân đó là 12 sản phẩm/giờ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
A. 100 sản phẩm
B. 200 sản phẩm
C. 300 sản phẩm
D. 400 sản phẩm
Gọi số sản phẩm nhóm thợ theo kế hoạch phải làm mỗi ngày là x (x ∈ N*)
+) Theo kế hoạch: Thời gian hoàn thành là (ngày)
+) Thực tế:
Số sản phẩm làm trong 8 ngày là 8x (sản phẩm)
Số sản phẩm còn lại là 3000 – 8x (sản phẩm)
Mỗi ngày sau đó nhóm thợ làm được x + 10 (sản phẩm)
Thời gian hoàn thành (ngày)
Vì thời gian thực tế ít hơn thời gian dự định là 2 ngày nên ta có phương trình:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = − 25 – 125 = −150 (loại) và
x2 = −25 + 125 = 100 (tmđk)
Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày cần làm 100 sản phẩm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
A. 16
B. 12
C. 14
D. 18
Gọi x là số sản phẩm mỗi giờ mà người công nhân phải hoàn thành theo kế hoạch (x ∈ N*, x < 84)
Số sản phẩm mỗi giờ mà người công nhân phải hoàn thành theo thực tế: x + 2
Thời gian mà công nhân hoàn thành theo kế hoạch: (h)
Thời gian mà công nhân hoàn thành theo thực tế: (h)
Người công nhân đó hoàn thành công việc sớm hơn dự định 1 giờ nên ta có phương trình:
Vậy theo kế hoạch mỗi giờ người công nhân phải làm 12 sản phẩm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
A. 60 sản phẩm
B. 70 sản phẩm
C. 50 sản phẩm
D. 80 sản phẩm
Gọi số sản phẩm đội dự định làm mỗi ngày là x (x ∈ N*, x < 84) (sản phẩm)
*) Theo kế hoạch, thời gian hoàn thành là (ngày)
*) Thực tế, mỗi ngày làm được x + 10 (sản phẩm)
Thời gian hoàn thành (ngày)
Vì thời gian thực tế ít hơn thời gian dự định là 2 ngày nên ta có phương trình:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = − 25 – 75 = −100 (loại)
và x2 = −25 + 75 = 50 (tmđk)
Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày tổ dự định làm 50 sản phẩm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
A. 1600
B. 3000
C. 1400
D. 1200
Gọi x (quyển sách) là số quyển sách xưởng in được trong mỗi ngày theo kế hoạch (x ∈ N*)
Số ngày in theo kế hoạch: (ngày)
Số quyển sách xưởng in được thực tế trong mỗi ngày: x + 300 (quyển sách)
Số ngày in thực tế: (ngày)
Vậy số quyển sách xưởng in được trong mỗi ngày theo kế hoạch là: 1200 (quyển sách)
Đáp án cần chọn là: D
II. Bài tập tự luận có lời giải
Câu 1:
Lời giải:
Đổi 4 giờ 48 phút = 24/5 (giờ)
Gọi thời gian vòi một chảy một mình đầy bể là x (giờ, x > 24/5)
Khi đó trong một giờ vòi một chảy được 1/x (phần bể)
Vòi hai chảy một mình đầy bể trong x + 4 (giờ) nên trong một giờ chảy được: (phần bể)
Tổng cộng trong một giờ hai vòi chảy được (phần bể) (3)
Sau 4 giờ 48 phút = 24/5 giờ hai vòi cùng chảy thì đầy bể nên trong một giờ chảy được 5/24 (phần bể) (4)
Từ (3) và (4) ta có phương trình
Vậy thời gian vòi một chảy một mình đầy bể là 8 giờ. Vòi hai chảy một mình đầy bể là 8 + 4 = 12 (giờ).
Câu 2:
Lời giải:
Gọi chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là x (m, x > 0; x < 13)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật lớn hơn chiều rộng 7m nên chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là x + 7 (m)
Biết độ dài đường chéo là 13m nên theo định lý Pitago ta có phương trình:
x2 + (x + 7)2 = 132 ⇔ 2x2 + 14x - 120 = 0
Ta có:
Giải phương trình ta được x = 5 hoặc x = -12. Đối chiếu với điều kiện ta có chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là 5m và chiều dài mảnh đất đó là 12m.
III. Bài tập vận dụng