profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 Bài tập Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số Toán 9 mới nhất

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bài tập Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số - Toán 9

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1:

A. f(x1) < f(x2) thì hàm số đồng biến trên

B. f(x1) < f(x2) thì hàm số nghịch biến trên

C. f(x1) > f(x2) thì hàm số đồng biến trên

D. f(x1) = f(x2) thì hàm số đồng biến trên

Lời giải:

Cho hàm số y = f(x) xác định trên tập D. Khi đó:

• Hàm số đồng biến trên D ⇔ ∀ x1, x2 ∈ D : x1 < x2 ⇒ f(x1) < f(x2)

• Hàm số nghịch biến trên D ⇔ ∀ x1, x2 ∈ D : x1 < x2 ⇒ f(x1) > f(x2)

Chọn đáp án A.

Câu 2: 

A. -2

B. 2

C. 1

D. 0

Thay x = -1 vào hàm số ta được: f(x) = 3 -(-1)2 = 2 .

Chọn đáp án B.

Câu 3:

A. 16

B. 8

C. 32

D. 64

Thay y = 3 vào hàm số ta được: f(3) = (3)3 - 3.3 - 2 = 16 ⇒ 2.f(3) = 2.16 = 32.

Chọn đáp án C.

Câu 4: 

A. f(-2) < h(-1)

B. f(-2) ≤ h(-1)

C. f(-2) = h(-1)

D. f(-2) > h(-1)

Thay x = -2 vào hàm số f(x) = -2x3 ta được f(-2) = -2.(-2) = 16 .

Thay x = -1 vào hàm số h(x) = 10 - 3x ta được h(-1) = 10 - 3.(-1) = 13.

Nên f(-2) > h(-1) .

Chọn đáp án D.

Câu 5:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Vậy có 2 giá trị của thỏa mãn.

Chọn đáp án C.

Câu 6: 

A. Hàm số đã cho đồng biến trên R.

B. Hàm số đã cho nghich biến trên R.

C. Điểm A(1; 3) thuộc đồ thị hàm số .

D. Tất cả sai.

Với hai số thực bất kì x1; x2 . Giả sử x1 < x2 , suy ra:

2x1 < 2x2 ⇒ 2x1 + 2 < 2x2 + 2

Hay f(x1) < f(x2)(f(x1) = 2x1 + 2; f(x2) = 2x2 + 2)

Do đó, hàm số đã cho đồng biến trên R,

Chọn đáp án A.

Câu 7: 

A. Hàm số đã cho nghịch biến trên R.

B. Hàm số đã cho đồng biến trên R.

C. Điểm A(0; -3 ) thuộc đồ thị hàm số.

D. Tất cả sai.

Với hai số thực bất kì x1; x2 . Giả sử x1 < x2 , suy ra:

-3x1 > -3x2 ⇒ -3x1 + 100 > -3x2 + 100

Hay f(x1) > f(x2); (f(x1) = -3x1 + 100; f(x2) = -3x2 + 100)

Do đó, hàm số đã cho nghịch biến trên R,

Chọn đáp án A.

Câu 8: 

A. x ≥ 0

B. ∀ x ∈R

C. x > 0

D. x < 0

Ta có: x2 ≥ 0 ∀ x ⇒ x2 + 1 > 0 ∀ x

Do đó, hàm số Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án luôn xác định với mọi giá trị của x.

Chọn đáp án B.

Câu 9:

A.0

B.2

C.100

D.102

Ta có giá trị tương ứng của hàm số khi x= 0 là:

y = f(0) = 2.0 +100 = 100

Chọn đáp án C.

Câu 10: 

A.y = x

B.y = 2x + 1

C. y = 2

D. y = 5/x

Xét hàm số y =2. Với mọi giá trị của x nhưng y luôn nhận giá trị là 2 nên hàm số y =2 là hàm hằng.

Chọn đáp án C.

Câu 11:

A. 0            

B. 1            

C. 2            

D. 3

Thay x = a vào hai hàm số ta được f(a) = 2a2, g(a) = 4a – 2

Khi đó:

Trắc nghiệm Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số có đáp án

Vậy có một giá trị của a thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12:

A. M (0; 1) 

B. N (2; 11)

C. P (−2; 11)

D. P (−2; 12)

Lần lượt thay tọa độ các điểm M, N, P, Q vào hàm số f(x) = 5,5x ta được:

+) Với M (0; 1), thay x = 0; y = 1 ta được 1 = 5,5.0 ⇔ 1 = 0 (Vô lý) nên M ∉ (C)

+) Với N (2; 11), thay x = 2; y = 11 ta được 2.5,5 = 11 ⇔ 11 = 11 (luôn đúng) nên N ∈ (C)

+ Với P (−2; 11), thay x = −2; y = 11 ta được 11 = 5,5.(−2) ⇔ 11 = −11 (vô lý) nên P ∉ (C)

+) Với Q (−2; 12), thay x = −2; y = 12 ta được 12 = 5,5.(−2) ⇔  12 = −11 (vô lý) nên Q ∉ (C)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13:

A. M (0; 1) 

B. N (2; 3)  

C. P (−2; −8)

D. Q (−2; 0)

Lần lượt thay tọa độ các điểm M, N, P, Q vào hàm số f(x) = 3x – 2 ta được:

+) Với M (0; 1); thay x = 0; y = 1 ta được 1 = 3.0 – 2 ⇔ 1 = −2 (vô lý) nên M ∉ (C)

+) Với N (2; 3), thay x =2; y = 3 ta được 3 = 3.2 – 2 ⇔ 3 = 4 (vô lý) nên N ∉ (C)

+) Với P (−2; −8), thay x = −2; y = −8 ta được −8 = 3. (−2) – 2 ⇔ −8 = −8 (luôn đúng) nên P ∈ (C)

+ ) Với Q (−2; 0), thay x = −2; y = 0 ta được 0 = 3. (−2) – 2 ⇔ 0 = −8 (vô lý) nên Q ∉ (C)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14:

A. 4            

B. 3            

C. 2            

D. 1

Lần lượt thay tọa độ các điểm M, O, P, Q, A vào hàm số Trắc nghiệm Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số có đáp án ta được:

Trắc nghiệm Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số có đáp án

Vậy có bốn điểm thuộc đồ thị (C) trong số các điểm đã cho.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15:

A. 4            

B. 3            

C. 2            

D. 1

Lần lượt thay tọa độ các điểm M, O, P, Q, A vào hàm số f(x) = 3x ta được:

+) Với M (1; 1), thay x = 1; y = 1 ta được 1 = 3.1 ⇔ 1 = 3 (vô lý) nên M ∉ (C)

+) Với O (0; 0), thay x = 0; y = 0 ta được 0 = 3.0 ⇔ 0 = 0 (luôn đúng) nên O ∈ (C)

+) Với P (−1; −3), thay x = −1; y = −3 ta được −3 = 3.(−1) ⇔ −3 = −3 (luôn đúng) nên P  (C)

+) Với Q (3; 9), thay x = 3; y = 9 ta được 9 = 3.3 ⇔ 9 = 9 (luôn đúng) nên Q ∈ (C)

+) Với M (−2; 6), thay x = −2; y = 6 ta được 6 = 3.(−2) ⇔ 6 = −6 (vô lý) nên A ∉ (C)

Vậy có ba điểm thuộc đồ thị (C) trong số các điểm đã cho.

Đáp án cần chọn là: B

II. Bài tập tự luận có lời giải

Câu 1:

a) Cho hàm số y = f(x) = 2/3

Tính: f(−2); f(−1); f(0); f(12); f(1); f(2); f(3)f(−2); f(−1); f(0); f(12); f(1); f(2); f(3).

b) Cho hàm số y=g\left(x\right)=\frac{2}{3}x+3

Tính: g(−2); g(−1); g(0); g(12); g(1); g(2); g(3)g(−2); g(−1); g(0); g(12); g(1); g(2); g(3).

c) Có nhận xét gì về giá trị của hai hàm số đã cho ở trên khi biến xx lấy cùng một giá trị?

Lời giải:

a) Thay các giá trị vào hàm số y=f\left(x\right)=\frac{2}{3}x. Ta có

f\left(-2\right)=\frac{2}{3}.\left(-2\right)=\frac{-4}{3}

f\left(-1\right)=\frac{2}{3}.\left(-1\right)=\frac{-2}{3}

f\left(0\right)=\frac{2}{3}.\left(0\right)=0

f\left(\frac{1}{2}\right)=\frac{2}{3}.\left(\frac{1}{2}\right)=\frac{1}{3}

f\left(1\right)=\frac{2}{3}.\left(1\right)=\frac{2}{3}

f\left(2\right)=\frac{2}{3}.\left(2\right)=\frac{4}{3}

f\left(3\right)=\frac{2}{3}.\left(3\right)=2

b) Thay các giá trị vào hàm số y=g\left(x\right)=\frac{2}{3}x+3 Ta có

g\left(-2\right)=\frac{2}{3}.\left(-2\right)+3=\frac{5}{3}

g\left(-1\right)=\frac{2}{3}.\left(-1\right)+3=\frac{7}{3}

g\left(0\right)=\frac{2}{3}.\left(0\right)+3=0

g\left(\frac{1}{2}\right)=\frac{2}{3}.\left(\frac{1}{2}\right)+3=\frac{10}{3}

g\left(1\right)=\frac{2}{3}.\left(1\right)+3=\frac{11}{3}

g\left(2\right)=\frac{2}{3}.\left(2\right)+3=\frac{13}{3}

g\left(3\right)=\frac{2}{3}.\left(3\right)+3=5

c) Khi x lấy cùng một giá trị thì giá trị của g(x) lớn hơn giá trị của f(x) là 3 đơn vị.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: 

Câu 2: 

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.