
Anonymous
0
0
50 Bài tập Phương trình quy về phương trình bậc hai Toán 9 mới nhất
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập Phương trình quy về phương trình bậc hai - Toán 9
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 4
Đặt x2 = t (t ≥ 0) ta được phương trình t2 - 6t - 7 = 0 (*)
Nhận thấy a - b + c = 1 + 6 - 7 = 0 nên phương trình (*) có hai nghiệm
t1 = -1(L); t2 = 7(N)
Với t = 7 ta có x2 = 7 ⇔ x = ± √7
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm.
Chọn đáp án C.
Câu 2:
Chọn đáp án B.
Câu 3:
A. 2
B. 1
C. 0
D. 3
Lời giải:
Suy ra phương trình đã cho vô nghiệm.
Chọn đáp án C.
Câu 4:
A. x = √2
B. x = 2
C. x = 3
D. x = 5
Lời giải:
Vậy phương trình có nghiệm là x = 5
Chọn đáp án D.
Câu 5:
Chọn đáp án B.
Câu 6:
A. 1
B.2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án D.
Câu 7:
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
Chọn đáp án B.
Câu 8:
A. 0
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án B.
Câu 9:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Chọn đáp án C.
Câu 10:
Chọn đáp án B.
Câu 11:
A. 2
B. 0
C. 1
D. 3
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = −1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
A. x = ±1; x = −3
B. x = −1
C. x = 1
D. x = −3
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = −3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
A. −3
B. 3
C. 1
D. −4
Ta có x(x + 1)(x + 2)(x + 3) = 8 ⇔ x (x + 3).(x + 1) (x + 2) = 8
⇔ (x2 + 3x)( x2 + 3x + 2) = 8
+) Với t = −3 ⇒ x2 + 3x + 1 = − 3 ⇔ x2 + 3x + 4 = 0, có ∆ = − 7 < 0 nên phương trình vô nghiệm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Ta có (x + 1)(x + 4)( x2 + 5x + 6) = 48 ⇔ (x2 + 5x + 4) (x2 + 5x + 6) = 48
Đặt x2 + 5x + 5 = t, thu được phương trình:
+) Với t = −7 ⇒ x2 + 5x + 5 = − 7 ⇔ x2 + 5x + 12 = 0 có ∆ = − 23 < 0 nên phương trình vô nghiệm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
A. −3
B. 3
C. 7
D. −7
Điều kiện: x 0; x −1
Đặt (t ≥ 0), khi đó phương trình đã cho trở thành:
Đáp án cần chọn là: D
II. Bài tập tự luận có lời giải
Câu 1:
Lời giải:
Điều kiện x ≠ ±3.
Khi đó ta có
Ta có: Δ1 = (-4)2 - 4.3 = 16 - 12 = 4 > 0
Khi đó, phương trình (1) có hai nghiệm là:
Kết hợp điều kiện, vậy phương trình có hai nghiệm là x = 1
III. Bài tập vận dụng