
Anonymous
0
0
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3 Chính tả: Nghe viết: Cháu nghe câu chuyện của bà; Phân biệt tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã trang 26 mới nhất
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3 Chính tả: Nghe viết: Cháu nghe câu chuyện của bà; Phân biệt tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã trang 26
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác , đẹp bài thơ lục bátCháu nghe câu chuyện của bà.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / chhoặcdấu hỏi / dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. KTBC:- Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do 1 HS dưới lớp đọc . - Nhận xét HS viết bảng. - Nhận xét về chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước. 2. Bài mới:a) Giới thiệu bài:- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã. b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả* Tìm hiểu nội dung bài thơ- GVđọc bài thơ. - Hỏi: + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? + Bài thơ nói lên điều gì? * Hướng dẫn cách trình bày- Em hãy biết cách trình bày bài thơ lục bát . * Hướng dẫn viết từ khó- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Viết chính tả*Soát lỗi và chấm bài.c) Hướng dẫn làm bài tập chính tảBài 2Lưu ý: (GVcó thể lựa chọn phần a , hoặc b hoặc bài tập doGVlựa chọn phù hợp với lỗi chính tả mà HS địa phương thường mắc ) . a) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Chốt lại lời giải đúng - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh . - Hỏi : + Trúc dẫu cháy , đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì? + Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? b) Tiến hành tương tự như phần a) . 3. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS . - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở - Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi/ thanh ngã. |
- 1 HS đọc cho 2 HS viết . +PB: xuất sắc, năng suất, sản xuất , xôn xao, cái sào, xào rau , … +PN: vầng trăng, lăng xăng, măng ớt, lăn tăn , mặn mà , trăng trắng , … - Lắng nghe. - Theo dõi GVđọc, 3 HS đọc lại. + Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy. + Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng . +trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng, … + mỏi, gặp, dẫn, lạc, về , bỗng , … - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào giấy nháp. - Nhận xét , bổ sung. - Chữa bài: Lời giải: tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre- chí – chiến – tre. - 2 HS đọc thành tiếng. - Trả lời: + Cây trúc, cây tre, thân có nhiều đốt dù bị đốt nhưng nó vẫn có dáng thẳng. + Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người. - Lời giải: triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh–cảnh – vẽ cảnh – khẳng – bởi – sĩ vẽ – ở – chẳng . - HS cả lớp. |