
Anonymous
0
0
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 22 Chính tả: Nghe viết: Sầu riêng; Phân biệt: l/n, ut/uc trang 35 mới nhất
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 22 Chính tả: Nghe viết: Sầu riêng; Phân biệt: l/n, ut/uc trang 35
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Nghe– viếtđúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng".
2. Kĩ năng: Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT 2 a, b
3. Thái độ; GDHS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra bài cũ:- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới:a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.b. Hướng dẫn viết chính tả:- Gọi HS đọc đoạn văn - Hỏi: + Đoạn văn này nói lên điều gì ?-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinhviết vào vở . + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi . - GV chấm và chữa bài 7-10 Hs. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:Bài 2:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. + Ở câu a ý nói gì? + Ở câu b ý nói gì? Bài 3:a/Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhómvà tìm từ. - Gọi 3 HSlên bảng thi làm bài. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 3. Củng cố – dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. |
- HS thực hiện theo yêu cầu. - HS Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn miêu tảvẻ đẹpvà hươngvị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng . + Viết bài vào vở. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là: a/ Nên bé nào thấy đau! Bé oà lên nức nở. - Cậu bé bị ngã không thấy đau.Tối mẹ về nhìn thấy xuyt xoa thương xót mới oà khóc nức nở vì đau. b/ Con đò lá trúc qua sông. Bút nghiêng lất phất hạt mưa. Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn. + Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ. -1 HS đọc thành tiếng. -HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải: Nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức. - HS cả lớp. |