
Anonymous
0
0
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 27 Chính tả: Nhớ viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính; Phân biệt s/x, dấu hỏi/ dấu ngã trang 86 mới nhất
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 27 Chính tả: Nhớ viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính; Phân biệt s/x, dấu hỏi/ dấu ngã trang 86
I. Mục đích, yêu cầu
Giúp HS:
1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
2. Kĩ năng:HS làm đúng bài tập chính tả 2a, 3. Biết ghi nhớ trình bày đúng bài thơ.
3. Thái độ:Giáo dục HS rèn chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Bài cũ:- Gọi HS viết bảng lớp Lung linh, lung lay. - Nhận xét chữ viết của HS . 2. Bài mới:a. Giới thiệu bài:b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả:* Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - HS đọc các khổ thơ cuối bài thơ, và đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ * Hướng dẫn viết chính tả:-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày theo thể thơ tự do, những chữ cần viết hoa . * HS nhớ- viết chính tả: * Soát lỗi, chấm bài, nhận xét: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS trình bày (tìm 3 trường hợp chỉ viết với s/ không viết viết x; hoặc ngược lại); tương tự với dấu hỏi / dấu ngã. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc bài tập
Bài tập 3: - GV chọn BT cho HS – HS đọc thầm ; xemtranh minh họa, làm vào phiếu GV nhân xét – chốt ý đúng. 3. Củng cố – dặn dò:- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên. - Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau. |
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài - HS trao đổi tìm từ khó. xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt,… - HS nêu - HS viết bài - HS đổi bài soát lỗi. - HS đọc thành tiếng. -1 HS làm trên bảng phụ (giấy). HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. a/ trường hợp viết với s: sai, sãi, sàn, sạn, sáng, sảng, sánh, sảnh ….. b/ trường hợp viết với x: xác, xạc, xòa, xõa, xoan, xoang … c/ Trường hợp không viết với dấu ngã: ải, ảnh, ảo, ẩn, bản, bảng, bảnh …. d/ không viết với dấu hỏi: cõng, cỡi, cưỡi, cưỡng, dẫm, dẫn,… - HS đọc thành tiếng. - HS làm trên bảng. HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai). a/ sa mạc – xen kẽ b/ đáy biển – thũng lũng - HS về thực hiện |