
Anonymous
0
0
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 23 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp trang 52 mới nhất
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 23 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp trang 52
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
-Làm quen với các câu tục ngữ có liên quan đến chủ điểm cái đẹp.
-Hiểu ý nghĩavà những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
2. Kĩ năng: Tiếp tục củng cố và hệ thống hoá và mở rộng vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp.
3. Thái độ: Biết đặt câu với các từ miêu tả mức độ cao để nói về cái đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ viết sẵn nội dungcủa bài tập
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. KTBC: Gọi 3 HS lên bảngđọc đoạn văn viết ở bài tập 2.-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới:a. Giới thiệu bài: ghi đề.b. Hướng dẫn làm bài tập:Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung-Yêu cầu HS trao đổi thảo luận. - GVđi giúp đỡ các HS gặp khó khăn. - Gọi HS phát biểu ý kiến sau đó lên bảng đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ . -Gọi các nhóm khác bổ sung. - GV chốt lại ý đúng. - Yêu cầu HS học thuộc lòng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.+ GV hướng dẫn HS làm mẫu mộtcâu . - Nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. + HSlên làm trên bảng. -Gọi 1 HScuối cùng trong nhóm đọckết quả làm bài . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa . Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Hướng dẫn HS mẫu, cần tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp" .+ Gọi HS tiếp nối phát biểu các từ vừa tìm được. + Nhận xét nhanh các câucủa HS . + Ghi điểm từng học sinh, tuyên dương những HS có câu hay. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.- GV hướng dẫn HSđặt câu với những từ vừa tìm được ở BT3 . - Gọi HS tiếp nối phát biểu. - HS phát biểu GV chốt lại. -Cho điểm những HS tìm từ nhanh vàđúng . 3. Củng cố – dặn dò:-Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm thêmcác câu tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm cái đẹpvà chuẩn bị bài sau. |
- HS lên bảng đọc. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -Đọc các câu tục ngữ và xác định nghĩa của mỗi câu. - Nhận xét ý bạn.HS ở lớp nhẩm học thuộc lòng các câu tục ngữ. + Thi đọc thuộc lòng. -1 HS đọc thành tiếng. + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. -HS thảo luận trao đổi theo nhóm . - HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu + HS đọc kết quả: - Nhận xét bổ sung -1 HS đọc thành tiếng. + Tự suy nghĩ và tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp ".+ Tiếp nối đọc cáctừ vừa tìm . - Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiên . + Nhận xét từ của bạn vừa tìm được. -1 HS đọc thành tiếng. -HS thảo luận theo cặp đôi để đặt câu có chứa từ tìm được ở BT3. - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở + Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa tìm được + Phong cảnh ở Đà Lạt đẹp tuyệt trần. + Bức tranh chụp cảnh hồ non nước đẹp tuyệt vời. + Quyển truyện thiếu nhi Nữ hoàng Ai Cập hấp dẫn vô cùng . -HS cả lớp. |