profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 Chính tả: Nghe viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4, …?; Phân biệt tr/ch, êt/êch trang 103 mới nhất

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 Chính tả: Nghe viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4, …?; Phân biệt tr/ch, êt/êch trang 103

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nghe - viếtđúng bài chính; trình bày đúng bài báo cáo ngắn có các chữ số.

2. Kĩ năng:Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các âm đầudễ lẫntr/chvà các tiếng có vần viết êt/êch.

3. Thái độ: HS trình bày đúng đẹp bài chính tả

II. Đồ dùng dạy học

Bảng phụ

III. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. KTBC:

-GV nhận xét bài chính tả kiểm tra giữa kì II.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn viết chính tả:

-Gọi HS đọcbài viết:

- Mẩu chuyệnnàynói lên điều gì?

-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

HS soát lỗi tự bắt lỗi.

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

* Bài tập 2 :

- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2

- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở.

- Yêu cầu HS nào làm xong thì lên bảng

- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn.

- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS.

* Bài tập 3:

+ Gọi HS đọc truyện vui "Trí nhớ tốt " .

- Treo tranh minh hoạ để học sinhquan sát.

- Nội dung câu truyện là gì?

- HS lên bảng làm bài.

+ Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh

- GV nhận xét ghi điểm từng HS .

3. Củng cố – dặn dò:

-Nhận xét tiết học.

-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe.

+ Lắng nghe.

+ HS viết vào giấy nháp các tiếng tên riêng nước ngoài: Ấn Độ; Bát - đa; A- rập.

+ Nghe và viết bài vào vở.

+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập.

- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.

-Trao đổi, thảo luận và tìm từcần điền ở mỗi câurồi ghi vào phiếu.

-Bổ sung.

+ Thứ tự các từcó âm đầu là s / xcần chọn để điền là:

a/ Viết với tr: trai , trái , trải , trại

- tràm trám, trảm , trạm

- tràn , trán

- trâu , trầu , trấu , trẩu.

- trăng , trắng

- trân , trần , trấn , trận .

* Đặt câu:

- Hè tới lớp em sẽ đi cắm trại.

- Đức vua hạ lệnh xử trảm kẻ gian ác.

- Nước tràn qu bờ đê.

- Gạo còn nhiều sạn và trấu .

- Trăng đêm nay tròn vành vạnh .

- Trận đánh diễn ra rất ác liệt .

+ Viết với âm chlà:

- chai, chài , chái, chải, chãi ,

- chạm , chàm

- chan , chán , chạn

- châu , chầu , chấu , chậu .

-chăng , chằng , chẳng , chặng

- chân , chần , chấn , chận

* Đặt câu:

-Người dân ven biển phần lớn làm nghề chài lưới .

- Bé có một vết chàm trên cánh tay

- Trò chơi này thật chán

- Cái chậu rửa mặt thật xinh.

- Chặng đường này thật là dài.

- Bác sĩ đang chẩn trị bệnh cho bệnh nhân.

- 2 HS đọc đề thành tiếng, lớp đọc thầm

- Quan sát tranh.

- Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được những cả câu chuyện xảy ra từ 500 năm trước; cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm.

-HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở .

+ Lời giải: nghếch mắt - châu Mĩ - kết thúc - nghệt mặt ra - trầm trồ - trí nhớ.

- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

- Nhận xét bài bạn.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.