profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Phương trình bậc nhất hai ẩn (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 9

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài giảng Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

I. Lý thuyết

1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn

- Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng

ax + by = c (1)

trong đó a, b, c là các số đã biết (a hoặc b )

Ví dụ 1:

2x + 3y = 5

4x + 6y = 7

-2x – 3y = 4

Các phương trình trên là những ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn. Hai ẩn ở đây là x và y.

- Trong phương trình (1), nếu giá trị của vế trái tại x = x0 và y = y0 bằng vế phải thì cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình.

Ta cũng viết: Phương trình (1) có nghiệm là (x; y) = (x0; y0).

Chú ý:

- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy mỗi nghiệm của phương trình ax + by = c được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm (x0; y0) được biểu diễn bởi điểm có tọa độ (x0; y0).

- Khái niệm tập nghiệm và khái niệm phương trình tương đương của phương trình bậc nhất hai ẩn cũng tương tự như đối với phương trình bậc nhất một ẩn. Ngoài ra ta cũng có thể áp dụng quy tắc chuyển vế hoặc quy tắc nhân đã học để biến đổi phương trình bậc nhất hai ẩn.

2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

- Phương trình bậc nhất hai ẩn: ax + by = c luôn luôn có vô số nghiệm. Tập nghiệm của nó được biêu diễn bởi đường thẳng ax + by = c, kí hiệu là (d).

- Nếu và thì đường thẳng (d) chính là đồ thị của hàm số bậc nhất

y = -abx+cb

- Nếu a và b = 0 thì phương trình trở thành ax = c hay x = ca, và đường thẳng (d) song song với trục tung hoặc trùng với trục tung.

- Nếu a = 0 và b thì phương trình trở thành by = c hay y=cb, và đường thẳng (d) song song hoặc trùng với trục hoành.

Nói cách khác, ta có công thức nghiệm tổng quát như sau:

- Nếu a0b0 thì công thức nghiệm là:

xRy=c-axbhoặc x=c-byayR

Khi đó (d) cắt cả hai trục Ox; Oy

Ví dụ 2: x – y = 1 có a0b0, khi đó công thức nghiệm là:

xRy=x-1 hoặc x=y+1yR

- Nếu a = 0 và b0 thì công thức nghiệm là:

xRy=cbvà (d) // Ox

Ví dụ 3: Phương trình 0x + y = 5 có a = 0 và b0, khi đó công thức nghiệm là:

xRy=5

- Nếu a0 và b = 0 thì công thức nghiệm là:

x=cayRvà (d) // Oy

Ví dụ 4: Phương trình 2x + 0y = 3 có a0 và b = 0, khi đó công thức nghiệm là:

x=cayRx=32yR

II. Bài tập tự luyện

Bài 1: Tìm hai nghiệm của phương trình: 3x – 2y = 4

Lời giải:

+ Cho x = 0 0-2y=4

-2y=4y=4:-2y=-2

0;-2 là một nghiệm của phương trình.

+ Cho x = 2 3.2-2.y=4

6-2y=42y=6-42y=2y=1

(2; 1) là một nghiệm của phương trình.

Bài 2: Trong các cặp số (0; 2); (3; 5); (1; 4) cặp số nào là nghiệm của phương trình 2x + y = 6.

Lời giải:

+ Ta có: 2.0 + y = 2 6(0; 2) không phải là cặp nghiệm của phương trình.

+ Ta có: 2.3 + 5 = 6 + 5 = 11 6(3; 5) không phải là cặp nghiệm của phương trình.

+ Ta có: 2.1 + 4 = 6(1; 4) là cặp nghiệm của phương trình.

Bài 3: Tìm m để cặp số (2; 3) là nghiệm của phương trình x – 3y = m + 2

Lời giải:

Thay x = 2; y = 3 vào phương trình ta được:

2 – 3.3 = m + 2

2-9=m+2m=2-9-2m=-9

Vậy m = -9 thì cặp số (2; 3) là nghiệm của phương trình x – 3y = m + 2.

Trắc nghiệm Toán lớp 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

Câu 1:

A. x + y = 2

B. 2x + y = 1

C. x – 2y = 1

D. 5x + 2y + 12 = 0

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 2:

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Đáp án: A

Giải thích:

Để d đi qua gốc tọa độ thì

(m – 2)0 + (3m – 1)0 = 6m – 2

m=13

Vậy m=13

Câu 3:

A. Phương trình đã cho luôn có vô số nghiệm

B. Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng d: ax + by = c

C. Tập nghiệm của phương trình là S=x;abx+cb|x

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c luôn có vô số nghiệm

Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng d: ax + by = x

Ta có với a0; b0 thì ax + by = c

by = −ax + c

Nghiệm của phương trình là S=x;abx+cb|x

Vậy cả A, B, C đều đúng

Câu 4:

A. x – 2y = 0

B. 2x + y = 0

C. x – y = 2

D. x + 2y + 1 = 0

Đáp án: B

Giải thích:

Thay x = −2; y = 4 vào từng phương trình ta được:

+) x – 2y = −2 – 2.4 = −100 nên loại A

+) x – y = −2 – 4 = −6 0 nên loại C

+) x + 2y + 1 = −2 + 2.4 + 1 = 70 nên loại D

+) 2x + y = −2.2 + 4 = 0 nên B

Câu 5:

A. (−7; −14)

B. (−1; −2)

C. (−3; −4)

D. (−5; −9)

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có −5x + 2y = 7

2y = 7 + 5x

y=5x+72

y = 2x + x+72

Đặt x+72= t

x = 2t − 7y = 2.(2t − 7) + t

y = 5t – 14 t

Nên nghiệm nguyên của phương trình là

x=2t7y=5t14t

Vì x, y nguyên âm nên

x<0y<02t7<05t14<0t<71t<145t<145

tt2

Vậy nghiệm cần tìm là (−3; −4)

Câu 6:

A. 4x + 0y – 6 = 0

B. x+ x – 1 = 0

C. x2 +y2 = 0

D. x3 + 1 = 0

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình 4x + 0y – 6 = 0 là phương trình bậc nhất hai ẩn

Câu 7:

A. 2x2 + 2 = 0

B. 3y – 1 = 5(y – 2)

C. 2x + − 1 = 0

D. 3x + y2 = 0

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình 2x + y2 − 1 = 0 là phương trình bậc nhất hai ẩn

Câu 8:

A. m = 1

B. m12

C. m = 2

D. m=12

Đáp án: D

Giải thích:

Để d song song với trục tung thì

m12012m=020m1m=12m=12

Vậy m=12

Câu 9:

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có với a0; b0 thì ax + by = c

by = −ax + c

Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi

xRy=abx+cb

Câu 10:

A. (0; 1)

B. (−1; 2)

C. (3; 2)

D. (2; 4)

Đáp án: C

Giải thích:

+) Thay x = 0; y = 1 vào

phương trình x – 5y + 7 = 0 ta được

0 −5.1 + 7 = 0 2 = 0 (vô lý) nên loại A

+) Thay x = −1; y = 2 vào

phương trình x – 5y + 7 = 0 ta được

−1 – 5.2 + 7 = 0 −4 = 0 (vô lý) nên loại B

+) Thay x = 2; y = 4 vào

phương trình x – 5y + 7 = 0 ta được

2 – 5.4 + 7 = 0 −11 = 0 (vô lý) nên loại D

+) Thay x = 3; y = 2 vào

phương trình x – 5y + 7 = 0 ta được

3 – 5.2 + 7 = 0 (luôn đúng) nên chọn C

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.