
Anonymous
0
0
Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 9
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Toán 9 Bài 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
A. Lý thuyết
1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
Định lí 1. Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.
Ví dụ 1. Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
Khi đó, BH và CH lần lượt là hình chiếu của AB và AC trên BC.

Ta có: AB2 = BC . BH; AC2 = BC . HC.
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao
Định lí 2. Trong một tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
Ví dụ 2. Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
Khi đó, BH và CH lần lượt là hình chiếu của AB và AC trên BC.

Ta có: AH2 = BH . HC.
Định lí 3. Trong một tam giác vuông, tích hai cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và đường cao tương ứng.
Ví dụ 3. Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
Khi đó, BH và CH lần lượt là hình chiếu của AB và AC trên BC.
Ta có: AB . AC = BC . AH.
Định lí 4. Trong một tam giác vuông, nghịch đảo của bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tổng các nghịch đảo của bình phương hai cạnh góc vuông.
Ví dụ 4. Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
Khi đó, BH và CH lần lượt là hình chiếu của AB và AC trên BC.
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Tìm độ dài x, y trong mỗi hình sau:
a)

Lời giải:
a) Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
Ta có: BH = BC – HC = 16 – 7 = 9 (đvđd).
AB2 = BC . BH = 16 . 9 = 144
Suy ra: AB = 12 (đvđd).
Vậy x = 12 (đvđd).
b) Tam giác MNP vuông tại M, đường cao MK.
Ta có: AH . BC = AB . AC
Suy ra: (đvđd).
Vậy y = 7,2 (đvđd).
Bài 2.Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB : BC = 3 : 5 và AB + BC = 16 cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.
Lời giải:
Theo giả thiết: AB : BC = 3 : 5 nên .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
.
Do đó AB = 2.3 = 6 (cm); BC = 2.5 = 10 (cm).
Tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Py – ta – go, ta có:
BC2 = AB2 + AC2
Suy ra AC2 = BC2 − AC2 = 102 − 62 = 64.
Do đó AC = 8 cm.
Vậy độ dài các cạnh của tam giác ABC là: AB = 6 cm; AC = 8 cm; BC = 10 cm.
Bài 3.Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3 cm, BC = 5 cm. AH là đường cao. Tính độ dài các cạnh AC, AH, BH, CH.
Lời giải:
Áp dụng định lý Py – ta – go vào ∆ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2
AC2 = BC2 – AB2 = 52 – 32 = 16
AC = 4 (cm).
Ta có:
Vậy độ dài các cạnh AC = 4 cm, AH = 2,4 cm, BH = 1,8 cm, CH = 3,2 cm.
A. x = 7,2; y = 11,8
B. x = 7; y = 12
C. x = 7,2; y = 12,8
D. x = 7,2; y = 12
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 2:
Đáp án: C
Giải thích:
Nhận thấy ah = bc nên phương án C là sai
Câu 3:
Đặt BC = y, AH = x. Tính x, y
A. x = 4; y =
B. ; x = 13
C. x = 4; y = 13
D. ; y = 13
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 4:
A. x= 6,5; y = 9,5
B. x = 6,25; y = 9,75
C. x = 9,25; y = 6,75
D. x = 6; y = 10
Đáp án: B
Giải thích:
Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:
AB2 = BH.BC
CH = BC – BH = 16 – 6,25 = 9,75
Vậy x = 6,25; y = 9,75
Câu 5:
A. x = 3,6; y = 6,4
B. y = 3,6; x = 6,4
C. x = 4; y = 6
D. x = 2,8; y = 7,2
Đáp án: A
Giải thích:
Theo định lý Py-ta-go ta có
BC2 = AB2 + AC2
BC2 = 100 BC = 10
Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:
AB2 = BH.BC
hay x = 3,6
CH = BC – BH = 10 – 3,6 = 6,4
Câu 6:
Cho biết AB : AC = 4 : 5 và BC = cm.
Tính độ dài đoạn thẳng CH (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
A. CH2,5
B. CH4
C. CH3,8
D. CH3,9
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có AB : AC = 4 : 5
(Vì theo định lý Py-ta-go ta có
AB2 + AC2 = BC2
AB2 + AC2 = = 41)
Nên AB2 = 16
AB = 4; AC = 5
Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC ta có:
AC2 = CH.BC
Vậy CH3,9
Câu 7:
A. x = 3,2; y = 1,8
B. x = 1,8; y = 3,2
C. x = 2; y = 3
D. x = 3; y = 2
Đáp án: B
Giải thích:
Theo định lý Py-ta-go ta có
BC2 = AB2 + AC2
BC2 = 25 BC = 5
Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:
Câu 8:
A. 150cm2
B. 300cm2
C. 125cm2
D. 200cm2
Đáp án: A
Giải thích:
Qua B vẽ đường thẳng song song với AC, cắt DC ở E.
Gọi BH là đường cao của hình thang.
Ta có BE // AC, ACBD nên BEBD
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông BDH,
ta có: BH2 + HD2 = BD2
122 + HD2 = 152
HD2 = 81HD = 9cm
Xét tam giác BDE vuông tại B:
BD2 = DE.DH152 = DE.9
DE = 25cm
Ta có: AB = CE nên:
AB + CD = CE + CD = DE = 25cm
Do đó SABCD = 25.12 : 2 = 150(cm2)
Câu 9:
A. AH2 = AB. AC
B. AH2 = BH.CH
C. AH2 = AB.BH
D. AH2 = CH.BC
Đáp án: B
Giải thích:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khi đó ta có hệ thức
HA2 = HB.HC
Câu 10:
A. AB = 9; AC = 10; BC = 15
B. AB = 9; AC = 12; BC = 15
C. AB = 8; AC = 10; BC = 15
D. AB = 8; AC = 12; BC = 15
Đáp án: B
Giải thích:
Theo giả thiết AB : AC = 3 : 4
Suy ra
Do đó AB = 3.3 = 9 (cm);
AC = 3.4 = 12 (cm)
Tam giác ABC vuông tại A,
theo định lý Pytago ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 92 + 122 = 225,
suy ra BC = 15cm