
Anonymous
0
0
Lý thuyết Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (mới 2024 + Bài Tập) - Toán 9
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
A. Lý thuyết
1. Căn bậc hai của một tích
Định lí. Với hai số a và b không âm, ta có .
Ví dụ 1. Tính:
a) ;
b) .
Lời giải:
a) .
b) .
Chú ý: Định lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm.
Ví dụ 2. Ta có thể mở rộng đối với nhiều số không âm, chẳng hạn:
2. Quy tắc khai phương một tích
Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả lại với nhau.
(với a, b ≥ 0).
Ví dụ 3. Áp dụng khai phương một tích, hãy tính:
a) ;
b) .
Lời giải:
a) ;
b)
= 0,5 . 1,2 . 1,8 = 1,08.
3. Quy tắc nhân các căn bậc hai
Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
(với a, b ≥ 0).
Ví dụ 4. Tính:
a) ;
b) .
Lời giải:
a)
b)
Chú ý. Một cách tổng quát, với hai biểu thức A và B không âm ta có:
.
Đặc biệt, với biểu thức A không âm ta có:
.
Ví dụ 4. Rút gọn các biểu thức sau:
a) với a < 0;
b) .
Lời giải:
a)
(vì a < 0).
b)
B. Bài tập tự luyện
Bài 1.Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a)
b)
= 12 . 8 = 96.
c)
Bài 2. Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a)
b)
c)
Bài 3. Rút gọn các biểu thức sau:
a) với a < 0;
b) với a ≥ 5;
c) với a ≥ 0.
Lời giải:
a) Vì a < 0 nên |a| = − a.
Ta có: = 0,8 |a|
= 0,8. (− a) = − 0,8a.
b) Vì a2 ≥ 0 nên | a2 | = a2.
Vì a ≥ 5 nên a – 5 ≥ 0.
Suy ra |a – 5| = a – 5.
Ta có:
= a2 . |a – 5| = a2 . (a – 5) = a3 – 5a2.
c) Ta có:
(Vì a ≥ 0 nên , do đó ).
Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3: Liên hệ phép nhân và phép khai phương
Câu 1:
Đáp án: C
Giải thích:
Với hai số a,b không âm, ta có
Câu 2:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 3:
A. 36
B. 6
C. 18
D. 9
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 4:
A. 0,3 (x – 3)
B. 0,3 (3 – x)
C. 0,9 (x – 3)
D. 0,1 (x – 3)
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có :
Câu 5:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án: B
Giải thích:
Với số a không âm và số b dương
ta có
Câu 6:
A. −33
B. −132
C. 132
D. Không tồn tại
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 7:
A. 3,6
B. 3
C. 81
D. 9
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 8:
Đáp án: A
Giải thích:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có
Câu 10:
A. 32
B. 16
C. 64
D. 8
Đáp án: D
Giải thích: