
Anonymous
0
0
Lý thuyết Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (mới 2024 + Bài Tập) - Toán 9
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Toán 9 Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài giảng Toán 9 Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
I. Lý thuyết
1. Quy tắc thế
Định nghĩa: Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.
Quy tắc thế gồm 2 bước sau:
Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn).
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (Phương trình thứ nhất thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1).
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình: (I)
Ta thực hiện các bước rút thế như sau:
Từ phương trình (1) ta rút được x = 2y + 5 thế vào phương trình (2) ta được:
2. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Định nghĩa: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế là ta sửa dụng phương pháp thế để tìm ra tất cả các nghiệm của phương trình.
Các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
Bước 1: Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
Bước 2: Giải phương trình một ẩn đó rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình .
Từ ví dụ 1 ta có:
Ta thực hiện các bước rút thế như sau:
Từ phương trình (1) ta rút được x = 2y + 5 thế vào phương trình (2) ta được:
Ta giải tiếp hệ phương trình (II)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là
II. Bài tập vận dụng
Bài 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế
a)
b)
Lời giải:
a)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là (3; 3)
b)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là .
Bài 2: Xác định các hệ số a, b, biết rằng hệ phương trình nhận nghiệm (1; 2).
Lời giải:
Thay x = 1 và y = 2 vào hệ ta được:
Trắc nghiệm Toán lớp 9 Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Câu 1:
Tích x2. y là?
A. 7000
B. 490
C. 70
D. 700
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (10; 7)
Do đó: x2y = 102.7 = 700
Câu 2:
A. 8
B. 34
C. 21
D. 24
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
(x; y) = (3; 5)
x2 + y2 = 32 + 52 = 34
Câu 3:
A. 1
B. 0
C. 2
D. Vô số
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm
Câu 4:
A. 1
B. 0
C. 2
D. Vô số
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
(x; y) = (2; 2)
Câu 5:
Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là (1; −2). Tính a – b
Đáp án: B
Giải thích:
Thay x = 1; y = −2 vào hệ ta được:
Vậy a – b =
Câu 6:
Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là (1; −2). Tính a + b
A. −1
B. 1
C. 2
D. −7
Đáp án: A
Giải thích:
Thay x = 1; y = −2 vào hệ ta được
Ta coi đây là một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là a và b và giải hệ phương trình này
Suy ra a + b = −4 + 3 = −1
Câu 7:
d1: mx – 2(3n + 2)y = 6 và
d2: (3m – 1)x + 2ny = 56. Tìm tích m.n để hai đường thẳng cắt nhau tại điểm I (−2; 3).
A. 0
B. 1
C. 2
D. −2
Đáp án: A
Giải thích:
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d1 ta được:
m.(−2) – 2(3n + 2).3 = 6
−2m – 18n = 18
m + 9n = −9
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d2 ta được:
(3m – 1). (−2) + 2n.3 = 56
−6m + 2 + 6n = 56
m – n = −9
Suy ra hệ phương trình
Vậy m. n = 0
Câu 8:
Đáp án: D
Giải thích:
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng ta được 3a + b = −5
Thay tọa độ điểm N vào phương trình đường thẳng ta được a + b = 2
Từ đó ta có hệ phương trình
Vậy
Câu 9:
A. 10
B. 14
C. 11
D. 13
Đáp án: B
Giải thích:
Điều kiện: x0; y0
Đặt
khi đó ta có hệ phương trình
Trả lại biến ta được
(Thỏa mãn điều kiện)
Khi đó 9x + 2y =
Câu 10:
Đáp án: A
Giải thích:
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng ta được 2a + b = 1
Thay tọa độ điểm B vào phương trình đường thẳng ta được −2a + b = 3
Từ đó ta có hệ phương trình
Vậy ; b = 2