
Anonymous
0
0
Chuyên đề Phương trình chứa ẩn ở mẫu (2022) - Toán 8
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Chuyên đề Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Toán 8
A. Lý thuyết
1. Tìm điều kiện xác định của một phương trình
Điều kiện xác định của phương trình là tập hợp các giá trị của ẩn làm cho tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0.
Điều kiện xác định của phương trình viết tắt là ĐKXĐ.
Ví dụ: Tìm điều kiện xác định của các phương trình sau
a) (x - 1)/(x + 2) + 1 = 1/(x - 2).
b) (x - 1)/(1 - 2x) = 1.
Hướng dẫn:
a) Ta thấy x + 2 ≠ 0 khi x ≠ - 2 và x - 2 ≠ 0 khi x ≠ 2.
Do đó ĐKXĐ của phương trình (x - 1)/(x + 2) + 1 = 1/(x - 2) là x ≠ ± 2.
b) Ta thấy 1 - 2x ≠ 0 khi x ≠ 1/2.
Do đó ĐKXĐ của phương trình (x - 1)/(1 - 2x) = 1 là x ≠ 1/2.
2. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Ta thường qua các bước:
Bước 1: Tìm điều kiện xác của phương trình
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình tìm được.
Bước 4: Kết luận.
Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình.
Ví dụ 1: Giải phương trình
Hướng dẫn:
Bước 1: Điều kiện xác định: x ≠ 0; x ≠ 2.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu
Ta có:
⇒ 2(x - 2)(x + 2) = x(2x + 3)
Bước 3: Giải phương trình
Ta có: 2(x - 2)(x + 2) = x(2x + 3) ⇔ 2(x2 - 4) = 2x2 + 3x
⇔ 2x2 - 8 = 2x2 + 3x ⇔ 3x = - 8 ⇔ x = - 8/3.
Bước 4: Kết luận
So sánh với ĐKXĐ, ta thấy x = - 8/3 thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = { - 8/3 }.
Ví dụ 2: Giải phương trình
Hướng dẫn:
+ ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ - 5.
⇒ (2x + 5)(x + 5) - 2x2 = 0
⇔ 2x2 + 10x + 5x + 25 - 2x2 = 0 ⇔ 15x = - 25 ⇔ x = - 5/3.
+ So sánh với ĐKXĐ ta thấy x = - 5/3 thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {- 5/3}.
B. Trắc nghiệm & Tự luận
I. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Nghiệm của phương trình
là?
A. x = - 1.
B. x = - 1/56.
C. x = 1.
D. x = 1/56.
+ ĐKXĐ: x ≠ - 7;x ≠ 3/2.
⇔ (3x - 2)(2x - 3) = (6x + 1)(x + 7)
⇔ 6x2 - 13x + 6 = 6x2 + 43x + 7
⇔ 56x = - 1
⇔ x = - 1/56.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = - .
Chọn đáp án B.
Bài 2: Nghiệm của phương trình (x + 1)/(3 - x) = 2 là?
A. x = - 5/3.
B. x = 0.
C. x = 5/3.
D. x = 3.
+ ĐKXĐ: x ≠ 3.
+ Ta có: (x + 1)/(3 - x) = 2
⇔ x + 1 = 2( 3 - x )
⇔ x + 1 = 6 - 2x
⇔ 3x = 5
⇔ x = 5/3.
Vậy phương trình có nghiệm là x = 5/3.
Chọn đáp án C.
Bài 3: Tập nghiệm của phương trình
là?
A. S = {± 1}.
B. S = {0;1}.
C. S = {1}.
D. S = {Ø}.
+ ĐKXĐ: x2 - 1 ≠ 0 ⇒ x ≠ ± 1.
⇔ (x + 1)2 - (x - 1)2 = 4
⇔ x2 + 2x + 1 - x2 + 2x - 1 = 4
⇔ 4x = 4
⇔ x = 1.
So sánh điều kiện, ta thấy x = 1 không thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = { Ø }.
Chọn đáp án D.
Bài 4: Nghiệm của phương trình
là?
A. x = 5/3.
B. x = - 5/3.
C. x = - 2.
D. x = 2.
⇔ (2x2 + 15x + 25) - 2x2 = 0
⇔ 15x + 25 = 0
⇔ x = - 5/3.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = - 5/3.
Chọn đáp án B.
Bài 5: Giá trị của m để phương trình (x - m)/(x + 2) = 2 có nghiệm x = - 3 là?
A. m = 0.
B. m = 1.
C. m = - 1.
D. m = 2.
+ Điều kiện: x ≠ - 2.
+ Phương trình có nghiệm x = - 3, khi đó ta có: (- 3 - m)/(- 3 + 2) = 2
⇔ (- m - 3)/(- 1) = 2
⇔ m + 3 = 2
⇔ m = - 1.
Vậy m = - 1 là giá trị cần tìm.
Chọn đáp án C.
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Giải các phương trình sau:
Hướng dẫn:
⇔ (x + 1)2 - (x - 1)2 = 16
⇔ (x2 + 2x + 1) - (x2 - 2x + 1) = 16
⇔ 4x = 16 ⇔ x = 4.
Vây phương trình đã cho có nghiệm x = 4.
⇔ 2(x2 + x - 2) = 2x2 + 2
⇔ 2x = 6 ⇔ x = 3.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 3.
⇔ 2(x2 + 10x + 25) - (x2 + 25x) = x2 - 10x + 25
⇔ x2 - 5x + 50 = x2 - 10x + 25
⇔ 5x = - 25 ⇔ x = - 5.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = - 5.
Bài 2: Giải các phương trình sau:
Hướng dẫn:
a) ĐKXĐ: x ≠ - 1;x ≠ 3.
⇔ - x - 1 - x + 3 = x2 + x - x2 + 2x - 1
⇔ 5x = 3 ⇔ x = 3/5.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 3/5.
b) ĐKXĐ: x ≠ 3, x ≠ 4, x ≠ 5, x ≠ 6.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 0;x = 9/2.
c) ĐKXĐ: x ≠ 1.
⇔ (x2 - 1 )( x3 + 1) - (x2 - 1)(x3 - 1) = 2(x2 + 4x + 4)
⇔ (x5 + x2 - x3 - 1) - (x5 - x2 - x3 + 1) = 2(x2 + 4x + 4)
⇔ 2x2 - 2 = 2x2 + 8x + 8
⇔ 8x = - 10 ⇔ x = - 5/4.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = - 5/4.