
Anonymous
0
0
Tìm x, biết: x^3 -1/4 x = 0
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Video Giải Bài 55 trang 25 Toán 8 Tập 1
Bài 55 trang 25 Toán 8 Tập 1:
a)
b) (2x – 1)2 – (x + 3)2 = 0;
c) x2(x – 3) + 12 – 4x = 0.
Lời giải:
a)
(biểu thức bên trong ngoặc vuông có dạng hằng đẳng thức số (3)).
Vậy .
b) Ta có: (2x – 1)2 – (x + 3)2 =0 (xuất hiện HĐT (3))
⇔ [(2x – 1) – (x + 3)][(2x – 1) + (x + 3)] = 0
⇔ (2x – 1 – x – 3).(2x – 1 + x + 3) = 0
⇔ (x – 4)(3x + 2) = 0
Vậy .
c) x2(x – 3) + 12 – 4x
⇔ x2(x – 3) – 4.(x – 3) = 0 (Có nhân tử chung là x – 3)
⇔ (x2 – 4)(x – 3) = 0
⇔ (x2 – 22).(x – 3) = 0 (biểu thức trong ngoặc đầu tiên xuất hiện HĐT (3))
⇔ (x – 2)(x + 2)(x – 3) = 0
Vậy x = 2 hoặc x = –2 hoặc x = 3.
*Phương pháp giải:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung:
Ví dụ: Phân tích đa thứcthành nhân tử:
Sử dụng hằng đẳng thức đáng nhớ
*Lý thuyết:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung:
Ví dụ: Phân tích đa thứcthành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm nhân tử:
Ví dụ: Phân tích đa thứcthành nhân tử:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức như thế nào?
Ví dụ: Phân tích đa thứcthành nhân tử:
Khái niệm:Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số)là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Phương pháp:Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.
- Các số hạng bên trong dấu () có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung.
a) Bình phương của một tổng:
(A + B)2= A2+ 2AB + B2.
b) Bình phương của một hiệu:
(A – B)2= A2– 2AB + B2.
c) Hiệu hai bình phương:
A2– B2= (A – B) . (A + B).
d) Lập phương của một tổng:
(A + B)3= A3+ 3A2B + 3AB2+ B3.
e) Lập phương của một hiệu:
(A – B)3= A3– 3A2B + 3AB2– B3.
f)Tổng hai lập phương:
A3+ B3= (A + B) . (A2– AB + B2).
g) Hiệu hai lập phương:
A3– B3= (A – B) . (A2+ AB + B2).